|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
68/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Trần Thanh Mẫn
|
Ngày ban hành:
|
15/08/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
68/2008/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 15 tháng 8 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 được Ủy ban Thường vụ
Quốc hội thông qua ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về
đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm
2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và
gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của Pháp luật về phí, lệ
phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân
dân thành phố Cần Thơ về việc điều chỉnh, bổ sung một số mức thu phí, lệ phí
tại Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân
dân thành phố Cần Thơ về việc quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch (kèm biểu mức thu). Mức thu lệ phí
quy định tại biểu mức thu đã bao gồm các chi phí hồ sơ liên quan đến công tác
quản lý hộ tịch.
Điều 2. Đối tượng thu, nộp,
miễn lệ phí
1. Đối tượng nộp lệ phí theo mức
thu quy định tại Quyết định này là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài và người nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các
công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
2. Miễn lệ phí hộ tịch khi đăng ký
lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối
với: Khai sinh; kết hôn; khai tử; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14
tuổi, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch, cụ thể như sau:
a) Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai
sinh, bao gồm đăng ký khai sinh đúng hạn, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai
sinh quá hạn;
b) Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký kết
hôn, bao gồm đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn;
c) Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai
tử, bao gồm đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại việc
khai tử;
d) Miễn lệ phí đăng ký việc thay
đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch;
đ) Miễn đăng ký nuôi con nuôi cho
người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa.
3. Đối với việc đăng ký kết hôn có
yếu tố nước ngoài theo Nghị định số 68/2002/NĐ-CP , Nghị định số 69/2006/NĐ-CP
ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia
đình có yếu tố nước ngoài và các hoạt động đăng ký nuôi con nuôi, nhận cha, mẹ
con, cấp bản sao các giấy tờ về hộ tịch, xác nhận hoặc thực hiện các việc đăng
ký hộ tịch khác vẫn thực hiện thu lệ phí theo quy định hiện hành.
4. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hộ tịch tổ chức thu lệ phí hộ tịch, bao
gồm:
a) Ủy ban nhân dân quận, huyện và
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được thu lệ phí theo mức thu được quy định
tại Mục A Biểu mức thu;
b) Sở Tư pháp thành phố thu lệ phí
theo mức thu được quy định tại Mục B Biểu mức thu.
Điều 3. Lệ phí đăng ký hộ
tịch quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản
lý và sử dụng như sau:
Cơ quan thu được trích 30% (ba mươi
phần trăm) trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc
thực hiện thu lệ phí theo chế độ quy định. Tổng số tiền lệ phí thu được sau khi
trừ số tiền được trích để lại theo tỷ lệ trên, số còn lại (70%) cơ quan thu
phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương
ứng và phân cấp cho các cấp ngân sách theo quy định hiện hành.
Toàn bộ số tiền lệ phí được trích
theo quy định trên đây, đơn vị được phép thu lệ phí phải sử dụng đúng mục đích,
có chứng từ hợp pháp và thực hiện quyết toán theo quy định; nếu sử dụng không
hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Điều 4. Cơ quan thu lệ phí
có trách nhiệm đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán lệ phí thu được nêu trên
đúng theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng
dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ; Thông tư
số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn về
phí, lệ phí thuộc Trung ương, Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm
2007 về việc ban hành quy định quản lý thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố
Cần Thơ, các quy định theo Quyết định này và các văn bản khác có liên quan theo
quy định hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau mười ngày và đăng Báo Cần Thơ chậm nhất là năm ngày, kể từ
ngày ký;
Quyết định này thay thế Quyết định
số 14/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về
mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng các cơ quan ban, ngành thành phố,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn
|
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ
ĐĂNG
KÝ HỘ TỊCH
(Ban hành theo Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2008 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
TT
|
CÔNG
VIỆC THỰC HIỆN VÀ CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
MỨC
THU
(đồng)
|
A
|
Mức thu áp dụng đối với việc đăng
ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn
|
|
1
|
Cấp lại bản chính Giấy khai
sinh
|
|
|
- Cấp lại bản chính Giấy khai sinh
(Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
10.000
|
2
|
Đăng ký nuôi con nuôi
|
|
|
- Nuôi con nuôi (Ủy ban nhân dân
cấp xã)
|
20.000
|
|
- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
(Ủy ban nhân dân cấp xã)
|
20.000
|
3
|
Đăng ký giám hộ
|
|
|
- Giám hộ (Ủy ban nhân dân cấp
xã)
|
5.000
|
|
- Chấm dứt, thay đổi việc giám
hộ (Ủy ban nhân dân cấp xã)
|
5.000
|
4
|
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
|
|
|
- Nhận cha, mẹ, con (Ủy ban nhân
dân cấp xã)
|
10.000
|
5
|
Đăng ký
việc thay đổi, cải chính hộ tịch....
|
|
|
- Xác định lại dân tộc, xác
định lại giới tính cho người dưới 14 tuổi (Ủy ban nhân dân cấp xã)
|
10.000
|
|
- Thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính cho người từ đủ 14 tuổi trở lên
(Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
25.000
|
6
|
Ghi vào sổ hộ tịch các thay đổi
về hộ tịch
|
|
|
Ghi vào sổ hộ tịch các thay
đổi hộ tịch khác (Ủy ban nhân dân cấp xã, huyện)
|
5.000
|
7
|
Bản sao các loại giấy tờ hộ tịch
|
|
|
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ
sổ hộ tịch (Ủy ban nhân dân cấp xã)
|
2.000
|
|
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ
sổ hộ tịch (Ủy ban nhân dân cấp huyện)
|
3.000
|
8
|
Giấy xác nhận hộ tịch
|
|
|
- Cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân (Ủy ban nhân dân cấp xã)
|
3.000
|
B
|
Mức thu áp dụng đối với việc đăng
ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân thành phố và Sở Tư pháp
|
|
1
|
Đăng ký kết hôn
|
|
|
- Kết hôn (Ủy ban nhân dân thành
phố)
|
1.000.000
|
|
- Đăng ký lại việc kết hôn (Sở
Tư pháp)
|
1.000.000
|
2
|
Đăng ký nuôi con nuôi
|
|
|
- Nuôi con nuôi (Ủy ban nhân dân
thành phố)
|
2.000.000
|
|
- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
(Sở Tư pháp)
|
2.000.000
|
3
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
|
|
Nhận cha, mẹ, con (Ủy ban
nhân dân thành phố)
|
1.000.000
|
4
|
Đăng ký giám hộ
|
|
|
- Giám hộ (Sở Tư pháp)
|
50.000
|
|
- Chấm dứt, thay đổi việc giám
hộ (Sở Tư pháp)
|
50.000
|
5
|
Đăng ký việc thay đổi, cải chính
hộ tịch ...
|
|
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ
tịch (Sở Tư pháp)
|
50.000
|
6
|
Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ
tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
|
|
- Ghi vào
sổ hộ tịch và cấp giấy xác nhận các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng
ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Sở Tư pháp)
|
50.000
|
|
- Ghi vào sổ hộ tịch và cấp
bản chính giấy tờ hộ tịch mới đối với những công dân ở nước ngoài về thường
trú tại Việt Nam (Sở Tư pháp)
|
50.000
|
7
|
Bản sao các loại giấy tờ hộ tịch
|
|
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ
sổ hộ tịch đối với công dân Việt Nam, người nước ngoài và người Việt Nam định
cư ở nước ngoài (Sở Tư pháp)
|
5.000
|
8
|
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
(Sở Tư pháp)
|
10.000
|
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 68/2008/QĐ-UBND ngày 15/08/2008 về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
3.650
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|