ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 832/QĐ-UBND
|
Phú
Yên, ngày 30 tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 25/TTr-STP ngày 15/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
(Danh mục, nội
dung cụ thể TTHC kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND cấp xã và
các cá nhân, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 832/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. Danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ
tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
T-PYE-218210- TT
|
Thủ tục Đăng
ký lại việc
sinh
|
Bỏ bản cam đoan trong thành phần hồ sơ thực
hiện mẫu 05/TT-BTP
ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp
|
Hành chính tư
pháp
|
UBND cấp xã
|
2
|
T-PYE-218230- TT
|
Thủ tục Đăng ký khai sinh quá
hạn
|
Nghị định số 06/2012/NĐ-CP
ngày 02/12/2012
của Chính
phủ.
|
Hành chính tư
pháp
|
UBND cấp xã
|
3
|
T-PYE-218236- TT
|
Thủ tục Đăng ký kết hôn
|
Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của
Bộ Tư pháp
|
Hành chính tư
pháp
|
UBND cấp xã
|
4
|
T-PYE-218258- TT
|
Thủ tục Xác nhận tình trạng hôn nhân
|
Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của
Bộ Tư pháp
|
Hành chính tư
pháp
|
UBND cấp xã
|
5
|
T-PYE-218347- TT
|
Thủ tục Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới
14 tuổi và bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp, không phân biệt độ tuổi
|
Điều 37 Nghị
định 158 của
Chính phủ
|
Hành chính tư
pháp
|
UBND cấp xã
|
6
|
T-PYE-218249- TT
|
Thủ tục Đăng
ký lại việc
kết hôn
|
Nghị quyết số
92/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/3013 của
HĐND
tỉnh Phú Yên
|
Hành chính tư
pháp
|
UBND cấp xã
|
7
|
T-PYE-182763-TT
|
Thủ tục Đăng
ký lại việc nuôi con
nuôi
|
Nghị quyết số
92/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/3013 của HĐND tỉnh Phú Yên
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
8
|
T-PYE-217494- TT
|
Thủ tục Cấp bản sao Giấy tờ hộ
tịch từ sổ hộ tịch
|
Nghị quyết số 92/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/3013 của HĐND tỉnh Phú Yên
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
9
|
T-PYE-154640- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng
chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
|
Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
10
|
T-PYE-154647- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
11
|
T-PYE-154652- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
12
|
T-PYE-154657- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng
mua bán tài sản gắn liền với đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
13
|
T-PYE-154662- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng tặng
cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
14
|
T-PYE-154668- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng tặng
cho quyền sử dụng đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
15
|
T-PYE-154681- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng tặng
cho tài sản gắn liền với đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
16
|
T-PYE-154685- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
17
|
T-PYE-154689- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
18
|
T-PYE-154694-TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng
thuê tài sản gắn liền với đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
19
|
T-PYE-154701- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
20
|
T-PYE-154482- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng
thế chấp quyền sử dụng đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
21
|
T-PYE-154502- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng
thế chấp tài sản gắn liền với đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
22
|
T-PYE-154514- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng
góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
23
|
T-PYE-154519- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng góp
vốn bằng quyền sử dụng đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
24
|
T-PYE-154522- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng
góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
25
|
T-PYE-154532- TT
|
Thủ tục Chứng thực hợp đồng ủy
quyền
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
26
|
T-PYE-154538- TT
|
Thủ tục Chứng thực văn bản từ
chối nhận tài sản thừa kế
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
27
|
T-PYE-154543- TT
|
Thủ tục Chứng thực văn bản
phân chia tài sản thừa kế
|
nt
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
28
|
T-PYE-154549- TT
|
Thủ tục Chứng thực văn bản nhận
tài sản thừa kế
|
Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013
|
Hành chính tư pháp
|
UBND cấp xã
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú
Yên
I. Lĩnh vực Hành chính tư
pháp
1. Thủ tục Đăng ký lại việc
sinh
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Giấy khai
sinh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn)
theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận.
- Nhận Giấy khai sinh.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký lại việc sinh.
- Xuất trình bản sao giấy tờ hộ
tịch đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có), nếu không còn bản sao giấy tờ hộ tịch
thì nêu rõ lý do về việc đã đăng ký, nhưng không còn lưu số hộ tịch và
chịu trách nhiệm về nội dung đã nêu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn giải quyết: Giải
quyết ngay trong ngày, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết được kéo dài
không quá 03 ngày làm việc.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối hợp: Không.
+ Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy khai sinh.
+ Lệ phí: Không.
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Tờ khai TP/-HT-2012-TKĐKLVS
ban hành kèm theo Thông tư số 05/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 08. a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư
pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình,
ngày 09/6/2000;
- Bộ luật Dân sự số
33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP
ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định
số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ;
- Quyết định số 1126/2008/QĐ-UBND
ngày 19/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc miễn thu các loại phí, lệ phí theo
Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 08. a/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP
ngày 02/12/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 05/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.
a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi
chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
2. Thủ tục Đăng ký khai sinh
quá hạn
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Giấy khai
sinh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn)
theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận Giấy khai sinh.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai (theo mẫu quy định);
- Giấy chứng sinh (bản chính);
- Xuất trình giấy chứng nhận kết
hôn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
Trường hợp cần xác minh, thì thời
hạn giải quyết kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối hợp: Không.
+ Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy khai sinh.
+ Lệ phí: Không.
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Tờ khai TP/-HT-2012-TKKS.1 ban
hành kèm theo Thông tư số 05/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 08. a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư
pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình,
ngày 09/6/2000;
- Bộ luật Dân sự số
33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP
ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định
số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ;
- Quyết định số 1126/2008/QĐ-UBND
ngày 19/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc miễn thu các loại phí, lệ phí theo
Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 08. a/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP
ngày 02/12/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân, gia đình và chứng thực.
- Thông tư số 05/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.
a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi
chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
3. Thủ tục Đăng ký kết hôn
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Giấy chứng
nhận kết hôn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị
trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận Giấy chứng nhận kết hôn.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (trường
hợp cả hai bên nam nữ cùng cư trú tại một xã, phường, thị trấn hoặc cùng công
tác tại một đơn vị trong lực lượng vũ trang nhân dân thì chỉ cần khai vào một tờ
khai);
- Xuất trình Giấy chứng minh
nhân dân;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
của UBND xã (phường, thị trấn) nơi cư trú của một người trong trường hợp đăng
ký kết hôn tại xã (phường, thị trấn) khác (bản chính);
- Trích lục bản án hoặc Quyết định
đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao giấy chứng tử
(trong trường hợp đã có vợ, chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh, thì
thời hạn giải quyết kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối hợp: Không.
+ Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
+ Lệ phí: Không.
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký kết hôn. Mẫu TPHT-2013-TKĐKKH.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân. Mẫu TP/HT-2013-XNTTHN.
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ phải có mặt và hai
bên nam nữ ký vào giấy chứng nhận kết hôn và sổ đăng ký kết hôn.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình,
ngày 09/6/2000;
- Bộ luật Dân sự số
33/2005/QH11 ngày 27/6/2005; Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP
ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định
số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ;
- Quyết định số
1126/2008/QĐ-UBND ngày 19/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc miễn thu các loại
phí, lệ phí theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính
phủ;
- Thông tư số 08. a/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị định số
06/2012/NĐ-CP ngày 02/12/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số 05/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.
a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi
chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP
ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.
a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.
a/2010/TT-BTP.
4. Thủ tục Xác nhận tình trạng
hôn nhân
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường,
thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân;
- Xuất trình Giấy chứng minh
nhân dân;
- Trích lục bản án hoặc Quyết định
đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao giấy chứng tử
(trong trường hợp đã có vợ, chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn giải quyết: Giải
quyết ngay trong ngày, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết được kéo dài
không quá 03 ngày làm việc.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối hợp: Không.
+ Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận.
+ Lệ phí: Không.
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN.
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình,
ngày 09/6/2000;
- Bộ luật Dân sự số
33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP
ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định
số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ;
- Thông tư số 08. a/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP
ngày 02/12/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 05/TT-BTP ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08. a/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP
ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.
a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.
a/2010/TT-BTP.
5. Thủ tục Thay đổi, cải
chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi và bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp,
không phân biệt độ tuổi
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Quyết định
thay đổi, cải chính hộ tịch tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND
xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận.
- Nhận Quyết định thay đổi, cải
chính hộ tịch.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải
chính hộ tịch;
- Xuất trình Giấy khai sinh (bản
chính);
- Các giấy tờ có liên
quan để làm căn cứ thay đổi, cải chính hộ tịch.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
Trường hợp cần xác minh, thì thời
hạn giải quyết kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND xã (phường, thị trấn)
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối hợp: Không.
+ Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
+ Lệ phí: Không.
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu tờ khai TP/-HT-2012-TKTĐ, CCHT
ban hành kèm theo Thông tư số 05/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 08. a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư
pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Việc thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa
thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của
cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Đối với việc thay đổi họ, tên
cho người từ đủ 9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành
niên từ đủ 15 tuổi trở lên, thì phải có sự đồng ý của người đó.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình,
ngày 09/6/2000;
- Bộ luật Dân sự số
33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Điều 37, Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP
ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định
số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ;
- Thông tư số 08. a/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;.
- Thông tư số 16. a/2010/TT-BTP
ngày 08/10/2010 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm
theo Thông tư số 08. a/2010/TT-BTP.
- Quyết định số
1126/2008/QĐ-UBND ngày 19/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc miễn thu các loại
phí, lệ phí theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính
phủ;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP
ngày 02/12/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 05/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.
a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi
chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
6. Thủ tục Đăng ký lại việc
kết hôn
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Giấy chứng
nhận kết hôn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị
trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận Giấy chứng nhận kết hôn.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30
đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn (nếu
đăng ký lại tại UBND xã, phường, thị trấn không phải nơi đã đăng ký hộ tịch trước
đây thì phải có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ tịch về
việc đã đăng ký hoặc bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây);
- Xuất trình Giấy chứng minh
nhân dân;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân của UBND xã (phường, thị trấn) nơi cư trú của một người trong trường hợp
đăng ký kết hôn tại xã (phường, thị trấn) khác;
- Trích lục bản án hoặc Quyết định
đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao giấy chứng tử
(trong trường hợp đã có vợ, chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh, thì
thời hạn giải quyết kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối hợp: Không.
+ Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
+ Lệ phí: Không.
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Tờ khai TP/-HT-2012-TKĐKLVKH
ban hành kèm theo Thông tư số 05/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 08. a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư
pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ phải có mặt
và hai bên nam nữ ký vào giấy chứng nhận kết hôn và sổ đăng ký kết hôn
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình,
ngày 09/6/2000;
- Bộ luật Dân sự số
33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP
ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định
số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ;
- Quyết định số
1126/2008/QĐ-UBND ngày 19/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc miễn thu các loại
phí, lệ phí theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính
phủ;
- Thông tư số 08. a/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP
ngày 02/12/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 05/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.
a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi
chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Nghị quyết số 92/2013/NQ-HĐND
ngày 12/12/3013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
7. Thủ tục Đăng ký lại việc
nuôi con nuôi
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả Giấy chứng nhận
nuôi con nuôi tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con
nuôi (nếu đăng ký lại tại UBND cấp xã không phải là nơi trước đây đăng ký
việc nuôi con nuôi đó, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại
về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký ít nhất
của hai người làm chứng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
+ Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối hợp: Không.
+ Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
+ Lệ phí: Không.
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Mẫu TP/CN-2011/CN.04.
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Nuôi con nuôi ngày
17/6/2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP
ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ,
sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Nghị quyết số 92/2013/NQ-HĐND
ngày 12/12/3013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
8. Thủ tục Cấp bản sao giấy
tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong
UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Bản sao đã
được chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường,
thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Bản sao đã được chứng thực.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản yêu cầu cấp bản sao từ sổ
gốc;
- Xuất trình chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối hợp: Không.
+ Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp bản sao từ sổ gốc.
+ Lệ phí: Không.
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc nếu là người đại diện
hợp pháp, người được ủy quyền của người được cấp bản chính; Cha, mẹ, con, vợ,
chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính trong trường
hợp người đó đã chết, phải xuất trình giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu
cầu cấp bản sao từ sổ gốc.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18/5/2007của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký;
- Thông tư liên tịch số
92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng
thực;
- Nghị quyết số 92/2013/NQ-HĐND
ngày 12/12/3013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên.
9. Thủ tục Chứng thực hợp đồng
chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hộ gia đình, cá nhân nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Hợp đồng
chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được chứng thực
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo
trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng chuyển đổi quyền
sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được chứng thực.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn)
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện
(nếu là người đại diện);
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định
tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng
đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
- Bản sao Sổ hộ khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối hợp: Không.
+ Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của
hộ gia đình, cá nhân.
+ Lệ phí: 40.000 đồng/trường
hợp.
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp
đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC).
- Hợp đồng chuyển đổi quyền sử
dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân (Mẫu số 35/HĐCĐ).
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu công chứng, chứng
thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
- Người yêu cầu chứng thực phải
ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật Dân sự số
33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11
ngày 10/12/2003;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP
ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC
ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số
75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP
ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
10. Thủ tục Chứng thực hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được chứng thực tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo
trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận hợp đồng chuyển nhượng
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được chứng thực.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu
là người đại diện);
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định
tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất;
- Bản sao Sổ hộ khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối hợp: Không.
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu (đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến
500 triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu
số 31/PYC).
- Hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 36/HĐCN).
+ Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu
công chứng, chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định
của pháp luật;
- Người yêu cầu
chứng thực phải được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng.
+ Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự
số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số
13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP
ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số
03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định
số 75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch
số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
11. Thủ tục Chứng
thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
+ Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ
thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật,
lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết
quả Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được chứng thực tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất được chứng thực
Thời gian trả hồ
sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ,
Tết).
+ Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu
là người đại diện);
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định
tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
đất;
- Bản sao Sổ hộ khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối hợp: Không.
+ Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến
500 triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu
số 31/PYC).
- Hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất (Mẫu số
37/HĐCN).
+ Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu
công chứng, chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định
của pháp luật;
- Người yêu cầu
chứng thực phải được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự
số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số
13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP
ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số
03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định
số 75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch
số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
12. Thủ tục Chứng
thực hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất
+ Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cá nhân
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật,
lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết
quả Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất được chứng thực tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng
mua bán tài sản gắn liền với đất được chứng thực
Thời gian trả hồ
sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ,
Tết).
+ Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là
người đại diện);
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định
tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với
đất;
- Văn bản khước từ mua của bên
thuê hoặc giấy tờ chứng minh về việc hết thời hạn do pháp luật quy định, kể từ
ngày bên thuê nhận được thông báo bán và các điều kiện bán, mà bên thuê không
trả lời (nếu tài sản đang cho thuê);
- Văn bản đồng ý của chủ sở hữu
chung khác, trong trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất hoặc trong trường
hợp mua bán một phần tài sản thuộc sở hữu chung theo phần thì nộp văn bản khước
từ mua của chủ sở hữu chung khác hoặc giấy tờ chứng minh về việc hết thời hạn
do pháp luật quy định, kể từ ngày chủ sở hữu chung nhận được thông báo bán và
các điều kiện bán, mà không có chủ sở hữu chung nào mua (nếu tài sản thuộc sở hữu
chung);
- Bản sao Sổ hộ khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
+ Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng thực hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến
500 triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu
số 31/PYC).
- Hợp đồng mua
bán tài sản gắn liền với đất bản (Mẫu số 38/HĐMB).
+ Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu
công chứng, chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định
của pháp luật;
- Người yêu cầu chứng
thực phải được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự
số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số
13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
- Nghị định số
75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số
03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định
số 75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch
số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp Quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
13. Thủ tục Chứng
thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
+ Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Hộ gia
đình, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hộ gia
đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã
(phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật,
lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết
quả Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được chứng
thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn)
theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng tặng
cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được chứng thực
Thời gian trả hồ
sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ,
Tết).
+ Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu
là người đại diện);
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định
tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất;
- Bản sao Sổ hộ khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối hợp: Không.
+ Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến
500 triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu
số 31/PYC).
- Hợp đồng tặng cho
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 40/HĐTA).
+ Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu
công chứng, chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định
của pháp luật;
- Người yêu cầu
chứng thực phải được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự
số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số
13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
- Nghị định số
75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số
03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định
số 75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch
số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
14. Thủ tục Chứng
thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia
đình, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hộ gia
đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã
(phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật,
lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết
quả Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất được chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng tặng
cho quyền sử dụng đất được chứng thực.
Thời gian trả hồ
sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ,
Tết).
+ Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu
là người đại diện);
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định
tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất;
- Bản sao Sổ hộ khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối hợp: Không.
+ Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến
500 triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu
số 31/PYC).
- Hợp đồng tặng cho
quyền sử dụng đất (Mẫu số
41/HĐTA).
+ Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu
công chứng, chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định
của pháp luật;
- Người yêu cầu
chứng thực phải được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự
số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số
13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
- Nghị định số
75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số
03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định
số 75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch
số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
15. Thủ tục Chứng
thực hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia
đình, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hộ gia
đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã
(phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật,
lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết
quả Hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất được chứng thực tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng tặng
cho tài sản gắn liền với đất được chứng thực.
Thời gian trả hồ
sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ,
Tết).
+ Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu
là người đại diện);
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định
tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền
với đất;
- Bản sao Sổ hộ khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối hợp: Không.
+ Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thực hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến
500 triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu chứng
thực hợp đồng, văn bản (Mẫu số
31/PYC).
- Hợp đồng tặng
cho tài sản gắn liền với đất (Mẫu
số 42/HĐTA).
+ Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu
công chứng, chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định
của pháp luật;
- Người yêu cầu
chứng thực phải được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự
số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số
13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
- Nghị định số
75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số
03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định
số 75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất;
-Thông tư liên tịch
số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
16. Thủ tục Chứng
thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
+ Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Hộ gia
đình, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hộ gia
đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã
(phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật,
lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết
quả Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được chứng thực
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo
trình tự sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được chứng thực.
Thời gian trả hồ
sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ,
Tết).
+ Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn)
+ Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu
là người đại diện);
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định
tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất;
- Bản sao Sổ hộ khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối hợp: Không.
+ Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với
đất.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
40.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
80.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến
500 triệu đồng
|
200.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
400.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
800.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.000.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.200.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
1.500.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
1.700.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
2.000.000
|
+ Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu
số 31/PYC).
- Hợp đồng thuê
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 44/HĐT).
+ Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu
công chứng, chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định
của pháp luật;
- Người yêu cầu
chứng thực phải được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự
số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số
13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
- Nghị định số
75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số
03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định
số 75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch
số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
17. Thủ tục Chứng
thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất
+ Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Hộ gia
đình, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hộ gia
đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã
(phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật,
lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết
quả Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất được chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng
thuê quyền sử dụng đất được chứng thực.
Thời gian trả hồ
sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ,
Tết).
+ Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu
là người đại diện);
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định
tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất;
- Bản sao Sổ hộ khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn giải quyết: 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối hợp: Không.
+ Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
40.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
80.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến
500 triệu đồng
|
200.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
400.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
800.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.000.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.200.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
1.500.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
1.700.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
2.000.000
|
+ Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu
số 31/PYC).
- Hợp đồng thuê
quyền sử dụng đất (Mẫu số
45/HĐT).
+ Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu
công chứng, chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định
của pháp luật;
- Người yêu cầu
chứng thực phải được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự
số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số
13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
- Nghị định số
75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số
03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định
số 75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch
số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
18. Thủ tục Chứng
thực hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất
+ Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Hộ gia
đình, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hộ gia
đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã
(phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật,
lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết
quả Hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất được chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng
thuê tài sản gắn liền với đất được chứng thực.
Thời gian
trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu
là người đại diện);
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định
tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Hợp đồng thuê tài sản gắn liền với
đất;
- Bản sao Sổ hộ khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
+ Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối hợp: Không.
+ Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thực hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
40.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
80.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến
500 triệu đồng
|
200.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
400.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
800.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.000.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.200.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
1.500.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
1.700.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
2.000.000
|
+ Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu
số 31/PYC).
- Hợp đồng thuê
tài sản gắn liền với đất (Mẫu
số 46/HĐT).
+ Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu
công chứng, chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định
của pháp luật;
- Người yêu cầu
chứng thực phải được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự
số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số
13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
- Nghị định số
75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số
03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định
số 75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch
số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
19. Thủ tục Chứng
thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
+ Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Hộ gia
đình, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hộ gia
đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã
(phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật,
lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết
quả Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được chứng
thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn)
theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng
thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được chứng thực.
Thời gian trả hồ
sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ,
Tết).
+ Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu
là người đại diện);
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định
tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất;
- Bản sao Sổ hộ khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối hợp: Không.
+ Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất;
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến
500 triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu
số 31/PYC);
- Hợp đồng thế chấp
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 48/HĐTC).
+ Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu
công chứng, chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định
của pháp luật;
- Người yêu cầu
chứng thực phải được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự
số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số
13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
- Nghị định số
75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số
03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định
số 75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch
số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
20. Thủ tục Chứng
thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
+ Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Hộ gia
đình, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Hộ gia
đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã
(phường, thị trấn)
Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật,
lễ, Tết)
Bước 3: Trả kết
quả Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất được chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng
thế chấp quyền sử dụng đất được chứng thực.
Thời gian trả hồ
sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ,
Tết).
+ Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là
người đại diện);
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định
tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng
đất;
- Bản sao Sổ hộ khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối hợp: Không.
+ Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến
500 triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu
số 31/PYC);
- Hợp đồng thế chấp
quyền sử dụng đất (Mẫu số
49/HĐTC).
+ Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu
công chứng, chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định
của pháp luật;
- Người yêu cầu chứng
thực phải được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự
số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số
13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
- Nghị định số
75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số
03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định
số 75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch
số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
21. Thủ tục Chứng
thực hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất
+ Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Hộ gia
đình, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hộ gia
đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã
(phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật,
lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết
quả Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất được chứng thực tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng
thế chấp tài sản gắn liền với đất được chứng thực.
Thời gian trả hồ sơ:
Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu
là người đại diện);
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc bản
sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2
và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền
với đất;
- Bản sao Sổ hộ khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND xã (phường, thị trấn).
+ Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu
số 31/PYC);
- Hợp đồng thế chấp
tài sản gắn liền với đất (Mẫu
số 50/HĐTC).
+ Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu
công chứng, chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định
của pháp luật;
- Người yêu cầu
chứng thực phải được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự
số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số
13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
- Nghị định số
75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số
03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định
số 75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch
số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
22. Thủ tục Chứng
thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
+ Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Hộ gia
đình, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hộ gia
đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã
(phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật,
lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết
quả Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được chứng
thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn)
theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng
góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được chứng thực.
Thời gian trả hồ
sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ,
Tết).
+ Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu
là người đại diện);
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định
tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng
đất và tài sản gắn liền với đất;
- Bản sao Sổ hộ khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối hợp: Không.
+ Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến
500 triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu
số 31/PYC);
- Hợp đồng góp vốn
bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 52/HĐGV).
+ Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu
công chứng, chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định
của pháp luật;
- Người yêu cầu
chứng thực phải được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự
số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số
13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
- Nghị định số
75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số
03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định
số 75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch
số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
23. Thủ tục Chứng
thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất
+ Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Hộ gia
đình, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hộ gia
đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã
(phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật,
lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết
quả Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất được chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng
góp vốn bằng quyền sử dụng đất được chứng thực.
Thời gian trả hồ
sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ,
Tết).
+ Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu
là người đại diện);
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định
tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng
đất;
- Bản sao Sổ hộ khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối hợp: Không.
+ Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến
500 triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ
đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu
số 31/PYC);
- Hợp đồng góp vốn
bằng quyền sử dụng đất (Mẫu số
53/HĐGV).
+ Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu công
chứng, chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của
pháp luật;
- Người yêu cầu
chứng thực phải được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự
số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số
13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
- Nghị định số
75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số
03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định
số 75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch
số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
24. Thủ tục Chứng
thực hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình,
cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hộ gia
đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã
(phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật,
lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết
quả Hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất được chứng thực tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự
sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng
góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất được chứng thực
Thời gian
trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ
nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu
là người đại diện);
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định
tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn
liền với đất;
- Bản sao Sổ hộ khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối hợp: Không.
+ Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thực hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu
số 31/PYC);
- Hợp đồng góp vốn bằng tài sản
gắn liền với đất (Mẫu số
54/HĐGV).
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu công chứng, chứng
thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
- Người yêu cầu chứng thực phải
được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật Dân sự số
33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11
ngày 10/12/2003;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP
ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC
ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số
75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch số
04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
25. Thủ tục Chứng thực hợp đồng
ủy quyền
+ Trình tự thực hiện:
Bước: Hộ gia đình, cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Hợp đồng ủy
quyền được chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã
(phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Hợp đồng ủy quyền được
chứng thực.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu
là người đại diện);
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định
tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu ủy quyền có tài sản gắn liền với đất);
- Hợp đồng ủy quyền;
- Bản sao Sổ hộ khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối hợp: Không.
+ Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thực hợp đồng ủy quyền.
+ Lệ phí: 40.000đ/trường
hợp.
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp
đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC);
- Hợp đồng ủy quyền (Mẫu số 56/HĐUQ).
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu công chứng, chứng
thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
- Người yêu cầu chứng thực phải
được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11
ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11
ngày 10/12/2003;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP
ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC
ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch số
04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
26. Thủ tục Chứng thực văn bản
từ chối nhận tài sản thừa kế
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Văn bản từ
chối nhận tài sản thừa kế đã được chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Văn bản từ chối nhận tài
sản thừa kế đã được chứng thực.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu cầu chứng thực văn bản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định
tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế;
- Bản sao Sổ hộ khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối hợp: Không.
+ Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thực văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế.
+ Lệ phí: 20.000đ/trường
hợp
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp
đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC);
- Văn bản từ chối nhận tài sản
thừa kế (Mẫu 60/VBTC).
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu công chứng, chứng
thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
- Người yêu cầu chứng thực phải
được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật Dân sự số
33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11
ngày 10/12/2003;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP
ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC
ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số
75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư số
04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường về hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
27. Thủ tục Chứng thực văn bản
phân chia tài sản thừa kế
+ Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ sơ thiếu và
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng
từ 7h30 đến 11h Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Người thực hiện chứng
thực phải niêm yết thỏa thuận phân chia di sản tại nơi thường trú hoặc nơi có bất
động sản của người để lại di sản trong vòng 30 ngày.
Bước 4: Trả kết quả Văn bản
phân chia tài sản thừa kế được chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận văn bản phân chia tài sản
thừa kế được chứng thực.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ
7h30 đến 11h – Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
+ Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu cầu chứng thực văn bản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định
tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu di chúc để thừa kế có tài sản gắn liền với
đất) hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
- Văn bản phân chia tài sản thừa
kế;
- Bản sao Sổ hộ khẩu;
- Bản sao Di chúc;
- Giấy chứng tử của người để lại
di sản;
- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa
người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về
thừa kế, có sự cam đoan và chịu trách nhiệm về việc không bỏ sót người thừa kế
theo pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn giải quyết: 33
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối hợp: Không.
+ Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thực văn bản phân chia tài sản thừa kế.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến
500 triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu
số 31/PYC);
- Hợp đồng thế chấp
quyền sử dụng đất (Mẫu số
49/HĐTC).
+ Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu
công chứng, chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định
của pháp luật;
- Người yêu cầu
chứng thực phải được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự
số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số
13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
- Nghị định số
75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số
03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định
số 75/2001/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch
số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
21. Thủ tục Chứng
thực hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất
+ Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Hộ gia
đình, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hộ gia
đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã
(phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
- Trường hợp hồ
sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 15h (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật,
lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết
quả Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất được chứng thực tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí;
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật,
lễ, Tết)
Bước 3: Người thực
hiện chứng thực phải niêm yết khai nhận di sản tại nơi thường trú hoặc nơi có bất
động sản của người để lại di sản trong vòng 30 ngày.
Bước 4: Trả kết
quả văn bản nhận tài sản thừa kế được chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên
nhận;
- Nộp lệ phí:
- Nhận văn bản nhận
tài sản thừa kế được chứng thực.
Thời gian trả hồ
sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ,
Tết).
+ Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND xã (phường, thị trấn).
+ Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Phiếu yêu cầu chứng thực văn bản;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc bản sao một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định
tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu di chúc để thừa kế có tài sản gắn liền với
đất) hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
- Văn bản nhận tài sản thừa kế;
- Bản sao Sổ hộ khẩu;
- Bản sao Di chúc;
- Giấy chứng tử của người để lại
di sản;
- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa
người để lại di sản và người được hưởng di sản mà người nhận thừa kế là duy nhất
theo quy định của pháp luật về thừa kế, có sự cam đoan và chịu trách nhiệm về
việc không bỏ sót người thừa kế theo pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
+ Thời hạn giải quyết: 33
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND xã (phường, thị trấn).
- Cơ quan phối hợp: Không.
+ Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng thực văn bản nhận tài sản thừa kế.
+ Lệ phí:
STT
|
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100 triệu đồng đến
500 triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500 triệu đồng đến 1
tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
+ Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu
chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu
số 31/PYC);
- Văn bản nhận
tài sản thừa kế (Mẫu số 59/VBN).
+ Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người yêu cầu
công chứng, chứng thực thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định
của pháp luật;
- Người yêu cầu chứng
thực phải được thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự
số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005;
- Luật Đất đai số
13/2003/QH11 ngày 10/12/2003;
- Nghị định số
75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chức, chứng thực;
- Thông tư số
03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thi hành Nghị định
số 75/2001/NĐ-CP ;
+ Thông tư liên tịch
số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền
của người sử dụng đất.
- Thông tư liên tịch
số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch./.