ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3536/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 29 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ
PHÁP, LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 1287/TTr-STP ngày 21/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính mới
ban hành; 14 thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực hành chính tư pháp (chứng thực,
hộ tịch) thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An (kèm
theo 73 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - BTP;
- Cục Công tác phía Nam - BTP;
- CT.UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC – Sở Tư
pháp;
- Phòng NC-NC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI LĨNH VỰC HÀNH
CHÍNH TƯ PHÁP, CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH LONG
AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3536/QĐ-UBND ngày 29
tháng 9 năm 2015 của Chủ
tịch UBND tỉnh Long An)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
I. Lĩnh vực hành chính tư pháp
(hộ tịch): 02 thủ tục
|
1
|
Liên thông thủ tục hành chính về
đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
2
|
Liên thông thủ tục hành chính về
đăng ký khai tử - xóa hộ khẩu thường trú
|
II. Lĩnh vực hành chính tư pháp
(chứng thực): 04 thủ tục
|
1
|
Cấp bản sao từ
sổ gốc
|
2
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch
|
3
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
4
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
2. Danh mục TTHC được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp xã
STT
|
SỐ HỒ SƠ TTHC
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
TÊN VBQPPL QUY ĐỊNH NỘI DUNG SỬA ĐỔI
|
I. Lĩnh vực hành chính tư pháp (hộ tịch): 12 thủ tục
|
1
|
T-LAN
221288-TT
|
Đăng ký khai
sinh
|
- Quyết định số
62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh
Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại
từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
|
2
|
T-LAN
221292-TT
|
Đăng ký lại việc sinh
|
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh
Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Long An.
|
3
|
T-LAN
221295-TT
|
Đăng ký khai tử
|
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của
UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%)
trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Long An.
|
4
|
T-LAN
221296-TT
|
Đăng ký khai tử quá hạn
|
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh
Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn
thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Long An.
|
5
|
T-LAN
221297-TT
|
Đăng ký khai tử cho người bị Tòa án tuyên bố là đã chết
|
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí,
lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Long An.
|
6
|
T-LAN
221298-TT
|
Đăng ký lại việc
tử
|
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh
Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại
từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Long An.
|
7
|
T-LAN
221303-TT
|
Đăng ký việc giám hộ
|
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu
phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Long An.
|
8
|
T-LAN
221306-TT
|
Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ
|
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh
Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
|
9
|
T-LAN
221309-TT
|
Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác
|
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND
ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%)
trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Long An.
|
10
|
T-LAN
221313-TT
|
Cấp bản sao
các giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch (sổ gốc)
|
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh
Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Long An.
|
11
|
|
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu
tố nước ngoài ở khu vực biên giới
|
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu
phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Long An.
|
12
|
T-LAN
221306-TT
|
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với người nước
ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
|
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày
31/12/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình.
- Thông tư số
02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình về
quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
|
II. Lĩnh vực Hành chính tư pháp
(chứng thực): 02 thủ tục
|
1
|
T-LAN-283548-TT
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (trừ việc chứng thực
chữ ký người dịch)
|
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND
ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ
phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
|
2
|
T-
LAN-283541-TT
|
Chứng thực di chúc
|
- Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND
ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ
phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Long An.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT UBND CẤP XÃ
A. DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH
I. LĨNH VỰC HỘ TỊCH
1. Liên thông thủ tục hành chính
về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới
6 tuổi
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch)
UBND xã, phường, thị trấn ký giấy khai sinh.
+ Bước 4: Nhận kết
quả (Giấy khai sinh, thẻ BHYT, sổ hộ khẩu) tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ
ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ
khai đăng ký khai sinh (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi
trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì giấy chứng sinh được
thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường
hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về
việc sinh là có thực. Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về
việc trẻ em bị bỏ rơi thay cho giấy chứng sinh.
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
(theo mẫu quy định);
+ Bản khai nhân khẩu (dành cho người
trên 14 tuổi) (theo mẫu quy định)
+ Giấy tờ kèm theo gồm:
. Sổ hộ khẩu của cha, mẹ; hoặc hộ khẩu
của mẹ hoặc cha (bản chính);
. Trường hợp trẻ
em đăng ký thường trú theo người nuôi dưỡng: Hộ khẩu của người nuôi dưỡng (bản
chính) và phải có sự đồng ý bằng văn bản của cha, mẹ;
cha hoặc mẹ.
+ Giấy tờ phải xuất trình:
. Giấy chứng minh nhân dân của người
đi đăng ký khai sinh;
. Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ
trẻ em (nếu cha, mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn). Trường hợp công chức Tư
pháp - Hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha, mẹ trẻ
em không bắt buộc phải xuất trình giấy chứng nhận kết hôn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền đăng ký khai sinh; cơ quan Công an
có thẩm quyền đăng ký thường trú; Bảo hiểm xã hội cấp huyện có thẩm quyền cấp
thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh (bản chính), Sổ hộ khẩu đã đăng ký thường trú cho trẻ em
và Thẻ bảo hiểm y tế.
- Phí, lệ phí: Mức thu tối đa đối
với việc đăng ký thường trú một người nhưng
không cấp sổ hộ khẩu tại các phường thuộc TP. Tân An: 15.000
đồng/lần đăng ký.
Đối với các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu
trên.
Không thu lệ phí đối với các trường hợp:
bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của
liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa
đói, giảm nghèo.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh (TP/HT-2012-TKKS.1).
+ Bản khai nhân khẩu (KH01)
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân
khẩu (HK02)
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Việc đăng ký
khai sinh cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Các cơ quan có thẩm quyền thực hiện liên thông các thủ tục hành chính phải cùng thuộc địa
bàn tỉnh Long An.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Cư trú
năm 2006 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Cư trú năm 2013);
+ Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 (được sửa
đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm
2014);
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký quản lý hộ tịch;
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch,
hôn nhân và gia đình và chứng thực;
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18
tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Cư trú;
+ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
+ Thông
tư số 80/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011 của Bộ Công an quy định về
quy trình đăng ký cư trú;
+ Thông tư
số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công
an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
+ Thông tư 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Thông tư liên tịch
số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 10/6/2015 của liên Bộ:
Tư pháp, Công an, Y tế hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế
cho trẻ em dưới 6 tuổi.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp trình sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày
29/12/2014 của UBND tỉnh Long An quy định phối hợp giải quyết thủ tục hành
chính về đăng ký khai sinh, khai tử, bảo
hiểm y tế và đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND
ngày 01/6/2015 của UBND tỉnh Long An về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
28/2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đăng ký khai sinh,
khai tử, bảo hiểm y tế và đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày
29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại
từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:
(1) …………………………………
Họ và tên người
khai:......................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................
Số CMND/Giấy tờ
hợp lệ thay thế: (3).................................................................
Quan hệ với người được khai
sinh:....................................................................
Đề nghị(1)
........................................................................................................
đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và
tên:...............................................................................................
Giới tính:………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………..(Bằng chữ: ................. )
Nơi sinh: (4).......................................................................................................
Dân tộc:
...................................................................................
Quốc tịch: ………………
Họ và tên cha:..................................................................................................
Dân tộc:
............................................. Quốc tịch: ……………… Năm sinh ………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................
Họ và tên mẹ:
..................................................................................................
Dân tộc:
............................................. Quốc tịch: ……………… Năm sinh ………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................
Tôi cam đoan lời
khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Làm tại: …………, ngày ……. tháng …… năm ……
|
Người
đi khai sinh(5)
(Ký, ghi rõ họ tên)
………………………
|
Người
cha
(Ký, ghi rõ họ tên)
………………….
|
Người
mẹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
………………….
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan
đăng ký khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch
cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi
đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND
thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi
theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì
ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh
ra tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện
và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội).
Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và
địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ:
trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh viện và cơ sở
y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em
sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh).
(5)
Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải
là cha mẹ.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu HK01 ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014
|
BẢN
KHAI NHÂN KHẨU
(Dùng
cho người từ đủ 14 tuổi trở lên)
1. Họ và tên (1):............................................................................................................
2. Họ và tên gọi khác (nếu có):.....................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh:
…………/……………/…………. 4 Giới
tính..
5. Nơi
sinh:.................................................................................................................
6. Nguyên quán:..........................................................................................................
7. Dân tộc: ……………………..8. Tôn giáo: …………………….9. Quốc tịch:
10. CMND số:
……………………… 11. Hộ chiếu số:.............................
12. Nơi thường trú:......................................................................................................
..................................................................................................................................
13. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:...........................................................................................
..................................................................................................................................
14. Trình độ học vấn (2):
…………………………….15. Trình độ chuyên môn (3):..
16. Biết tiếng
dân tộc:…………………….17. Trình độ ngoại
ngữ: …….
18. Nghề nghiệp, nơi làm việc:
....................................................................................
..................................................................................................................................
19. Tóm tắt về bản thân (Từ đủ 14
tuổi trở lên đến nay ở đâu làm gì):
|
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Chỗ
ở
(Ghi
rõ số nhà, đường phố; thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/ phường/thị trấn; quận/ huyện; tỉnh/
thành phố. Nếu ở nước ngoài thì ghi rõ tên nước)
|
Nghề
nghiệp, nơi làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20. Tiền án (tội danh, hình phạt, theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa
án):...............
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
21. Tóm tắt về gia đình (Bố, mẹ; vợ/chồng; con;
anh, chị, em ruột) (4):
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Quan hệ
|
Nghề nghiệp
|
Địa chỉ chỗ ở hiện nay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan những lời khai trên đây
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình./.
|
………, ngày…tháng…năm....
NGƯỜI KHAI HOẶC NGƯỜI VIẾT HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
__________
(1) Viết
chữ in hoa đủ dấu;
(2) Ghi
rõ trình độ học vấn cao nhất (Tiến sỹ, Thạc sỹ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp phổ thông trung học, tốt nghiệp phổ thông cơ sở...; nếu không biết chữ thì ghi rõ “không biết chữ”);
(3) Ghi
rõ chuyên ngành được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật khác được ghi trong văn bằng, chứng chỉ.
(4) Ghi cả cha, mẹ, con nuôi; người
nuôi dưỡng; người giám
hộ theo quy định của pháp luật (nếu có).
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu HK02 ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014
|
PHIẾU
BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU,
NHÂN KHẨU
Kính gửi:..................................................................................
I. Thông tin về người viết phiếu
báo
1. Họ và tên (1):..........................................................................................
2. Giới tính:
3. CMND số:......................................................................
4. Hộ chiếu số:……………..
5. Nơi thường
trú:..........................................................................................................
6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: .............................................................................................
......................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:
II. Thông tin về người có
thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
1. Họ và tên(1):.............................................................................................
2. Giới tính:
3. Ngày, tháng, năm sinh:……./…../……..4. Dân tộc: …………5.
Quốc tịch:
6. CMND số:.........................................................................................
7. Hộ chiếu số: ……………………
8. Nơi
sinh:....................................................................................................................
9. Nguyên
quán:............................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:.....................................................................................
11. Nơi thường
trú:.......................................................................................................
12. Địa chỉ chỗ ở hiện
nay:...........................................................................................
......................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:
13. Họ và tên chủ hộ:............................................................... 14.
Quan hệ với chủ hộ:
15. Nội dung thay đổi
hộ khẩu, nhân khẩu (2):................................................................
.....................................................................................................................................
16. Những người
cùng thay đổi:
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Nơi
sinh
|
Nghề
nghiệp
|
Dân
tộc
|
Quốc
tịch
|
CMND
số (hoặc Hộ chiếu số)
|
Quan
hệ với người có thay đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày…… tháng....năm…..
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)
|
………, ngày… tháng....năm…..
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN
(4):..................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
……., ngày ...tháng...năm...
TRƯỞNG CÔNG AN:...........
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
__________
(1) Viết
chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường
trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm
trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi
trong sổ hộ khẩu ...
(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng
ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng đối với trường hợp:
Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và
trường hợp cấp lại sổ hộ
khẩu do bị mất.
Ghi chú:
Trường hợp người viết phiếu
báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II
2. Liên thông thủ tục hành
chính về đăng ký khai tử - xóa hộ khẩu thường trú
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch)
UBND xã, phường, thị trấn ký giấy chứng tử.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã,
phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày
lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho Giấy
báo tử theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (theo mẫu
quy định);
- Hộ khẩu (bản chính) có đăng ký thường trú của người chết.
- Giấy tờ phải xuất trình: Chứng minh
nhân dân của người đi đăng ký khai tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
03 ngày, sau khi nhận đủ các giấy tờ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền đăng ký khai tử; cơ quan Công an có
thẩm quyền xóa đăng ký thường trú;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng tử (bản chính), Sổ hộ khẩu đã xóa đăng ký thường trú.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
(HK02);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Thời hạn đi khai tử là 15 ngày, kể
từ ngày chết. Thân nhân của người chết có trách nhiệm đi khai tử; nếu người chết
không có thân nhân, thì chủ nhà hoặc người có trách nhiệm
của cơ quan, đơn vị tổ chức, nơi người đó cư trú hoặc công tác trước khi chết
đi khai tử.
Trẻ em sinh ra sống được từ 24 giờ trở
lên rồi mới chết cũng phải đăng ký khai tử. Nếu cha, mẹ không đi khai tử, thì cán bộ tư pháp hộ tịch tự xác định nội
dung để ghi vào Sổ đăng ký khai tử.
Trong cột ghi chú của Sổ đăng ký khai tử phải ghi rõ “Trẻ
chết sơ sinh”.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Cư trú năm 2006 (được sửa đổi,
bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú năm 2013);
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký
quản lý hộ tịch;
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch,
hôn nhân và gia đình và chứng thực;
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18
tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Cư trú;
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
+ Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày
15/12/2011 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày
09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư
trú;
+ Thông tư số
09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng
3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm
2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 08.a/2010/TT-BTP;
+ Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp trình sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày
29/12/2014 của UBND tỉnh Long An quy định phối hợp giải quyết thủ tục hành
chính về đăng ký khai sinh, khai tử, bảo hiểm y tế và đăng
ký thường trú trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND
ngày 01/6/2015 của UBND tỉnh Long An về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
28/2013/QĐ-UBND ngày 26/7/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
đăng ký khai sinh, khai tử, bảo hiểm y tế và đăng ký thường
trú trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày
29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và
tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu HK02 ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014
|
PHIẾU
BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU,
NHÂN KHẨU
Kính gửi:..................................................................................
I. Thông tin về người viết phiếu
báo
1. Họ và tên (1):..........................................................................................
2. Giới tính:
3. CMND số:......................................................................
4. Hộ chiếu số:……………..
5. Nơi thường
trú:..........................................................................................................
6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:
.............................................................................................
......................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:
II. Thông tin về người có
thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
1. Họ và tên (1):.............................................................................................
2. Giới tính:
3. Ngày, tháng, năm sinh:……./…../……..4. Dân tộc: …………5.
Quốc tịch:
6. CMND số:.........................................................................................
7. Hộ chiếu số: ……………………
8. Nơi
sinh:....................................................................................................................
9. Nguyên
quán:.............................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:........................................................................................
11. Nơi thường
trú:.........................................................................................................
12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:..............................................................................................
........................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:
13. Họ và tên chủ hộ:................................................................. 14.
Quan hệ với chủ hộ:
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân
khẩu (2):..................................................................
.....................................................................................................................................
16. Những người
cùng thay đổi:
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Nơi
sinh
|
Nghề
nghiệp
|
Dân
tộc
|
Quốc
tịch
|
CMND
số (hoặc Hộ chiếu số)
|
Quan
hệ với người có thay đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày…… tháng....năm…
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)
|
………, ngày…… tháng....năm…
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN
(4):.......................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
……., ngày ...tháng...năm...
TRƯỞNG CÔNG AN:...........
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Viết
chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường
trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm
trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi
trong sổ hộ khẩu ...
(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ đã đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng
ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng đối với trường hợp:
Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và
trường hợp cấp lại sổ hộ
khẩu do bị mất.
Ghi chú:
Trường hợp người viết phiếu
báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II
II. LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
1. Cấp bản sao từ sổ gốc
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch)
UBND xã, phường, thị trấn ký bản sao.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu
hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Nộp trực tiếp:
xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy CMND hoặc hộ chiếu còn giá
trị sử dụng.
+ Gửi qua bưu điện: gửi kèm bản sao
có chứng thực giấy CMND hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán tem ghi
rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
b) Số lượng hồ
sơ: Tùy theo nhu cầu chứng thực của người dân.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao được cấp từ sổ gốc.
- Phí,
lệ phí:
+ Lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc.
+ Mức phí: 3.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Phải có sổ gốc
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch
số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính
- Bộ Tư pháp hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
+ Quyết định số 77/2008/QĐ-UBND ngày
25/12/2008 về việc ban hành mức thu, tỷ lệ nộp và trích để
lại cho đơn vị thu phí
cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa
bàn tỉnh Long An.
2. Chứng thực việc sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch)
UBND xã, phường, thị trấn ký chứng thực.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần
(trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Xuất trình bản sao CMND hoặc hộ chiếu;
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch của
các bên tham gia hợp đồng, giao dịch;
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
b) Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của
người cần chứng thực
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND xã, phường, thị
trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hợp đồng giao dịch được sửa đổi/bổ sung/hủy
bỏ/sửa lỗi sai sót
- Phí,
lệ phí:
+ Đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung
hợp đồng: 40.000 đồng/ trường hợp
+ Đối với trường hợp hủy bỏ hợp đồng:
20.000 đồng/ trường hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Chỉ thực hiện sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ
hợp đồng, giao dịch đối với các trường hợp các hợp đồng này được thực hiện chứng
thực tại UBND xã trước khi chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho
các tổ chức hành nghề công chứng.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số
92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
+ Quyết định 77/2008/QĐ-UBND ngày
25/12/2008 về việc ban hành mức thu, tỷ lệ nộp và trích để
lại cho đơn vị thu phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An.
3. Sửa lỗi sai sót trong hợp
đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch)
UBND xã, phường, thị trấn ký chứng thực.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ
ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày
nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Xuất trình bản sao CMND hoặc hộ chiếu;
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi
sai sót trong hợp đồng, giao dịch của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch;
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
b) Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của
người cần chứng thực
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hợp đồng giao dịch được sửa đổi/bổ sung/hủy
bỏ/sửa lỗi sai sót
- Phí, lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày
17/10/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
+ Quyết định
77/2008/QĐ-UBND ngày 25/12/2008 về việc ban hành mức thu, tỷ lệ nộp và trích để lại cho đơn vị thu phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Long An.
4. Cấp bản sao có chứng thực
từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường,
thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã,
phường, thị trấn ký bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực.
+ Bước 4: Nhận kết
quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị
trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày
thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Xuất trình bản sao CMND hoặc hộ chiếu;
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ, sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch;
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
b) Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của
người cần chứng thực
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu
sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực
- Phí,
lệ phí:
+ Mức phí: 2.000 đồng/trang, từ trang
thứ 3 trở lên thì thu 1.000 đồng/trang nhưng tối đa không
quá 100.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
còn đang lưu trữ tại UBND cấp xã
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ
Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch
B. DANH MỤC TTHC ĐƯỢC
SỬA ĐỔI
I. LĨNH VỰC HỘ TỊCH (HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP)
1. Đăng
ký khai sinh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND
xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch
(Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký giấy khai sinh.
+ Bước 4: Nhận kết
quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày
thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ
30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ
khai (theo mẫu).
+ Giấy chứng sinh (bản chính).
+ Xuất trình giấy chứng nhận kết hôn
(nếu có).
+ Bản sao giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch
để xác định về cá nhân người đó.
+ Bản sao Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm
trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc
Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ
xác định thẩm quyền đăng ký.
Bản sao các giấy tờ nêu trên, kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh (bản chính).
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày
sinh con, cha, mẹ có trách nhiệm đi khai sinh cho con; nếu
cha, mẹ không thể đi khai sinh, thì ông, bà hoặc những người
thân thích khác đi khai sinh cho trẻ em
+ Trong trường hợp khai sinh cho con
ngoài giá thú, nếu không xác định được người cha, thì phần
ghi về người cha trong sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai
sinh để trống. Nếu vào thời điểm đăng ký khai sinh có người nhận con, thì Ủy ban nhân dân cấp xã kết hợp giải quyết việc nhận con và
đăng ký khai sinh.
+ Trẻ em sinh ra sống được từ 24 giờ trở
lên rồi mới chết cũng phải đăng ký khai sinh. Nếu cha, mẹ
không đi khai sinh, thì cán bộ tư pháp hộ tịch tự xác định nội dung để ghi vào Sổ đăng ký khai sinh. Trong cột ghi chú của Sổ đăng ký khai
sinh phải ghi rõ “Trẻ chết sơ sinh”.
+ Người có yêu cầu đăng ký hộ tịch
(trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký giám hộ, đăng ký
việc nhận cha, mẹ, con) hoặc yêu cầu cấp các giấy tờ về hộ tịch mà không có điều
kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy
quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực
hợp lệ.
Nếu người được ủy
quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột
của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng
thực.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định
số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý
hộ tịch.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 53/2006/QĐ-UBND ngày
07/11/2006 của UBND tỉnh Long An quy định về thủ tục, trình tự và thời hạn giải
quyết công việc hộ tịch tại UBND cấp xã và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp trình sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu
mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND
ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Long An.
__________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:
(1) ………………………………..
Họ và tên người khai:.......................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................
Số CMND/Giấy tờ
hợp lệ thay thế: (3).................................................................
Quan hệ với người được khai
sinh:....................................................................
Đề nghị(1) .....................................................................
đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và
tên:......................................................................................
Giới tính:……………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………..(Bằng chữ: ................... )
Nơi sinh: (4).......................................................................................................
Dân tộc:
............................................................................
Quốc tịch: …………………
Họ và tên cha:..................................................................................................
Dân tộc: ........... Quốc tịch: …………………. Năm sinh ………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................
Họ và tên mẹ:
..................................................................................................
Dân tộc:
..................................... Quốc tịch: …………………. Năm sinh ………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................
Tôi cam đoan lời
khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Làm tại: …………, ngày ……. tháng …… năm ……
|
Người
đi khai sinh(5)
(Ký, ghi rõ họ tên)
………………………
|
Người
cha
(Ký, ghi rõ họ tên)
………………….
|
Người
mẹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
………………….
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan
đăng ký khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch
cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng
ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa
chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND
thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi
theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì
ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh
ra tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện
và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội).
Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và
địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ:
trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh viện và cơ sở
y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em
sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc
Ninh).
(5)
Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải
là cha mẹ.
2. Đăng ký lại việc sinh
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ
sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký giấy
khai sinh.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND
xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ,
ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ
khai đăng ký lại việc sinh (theo mẫu).
+ Xuất trình bản sao giấy tờ hộ tịch
đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có); trong trường hợp không có bản sao giấy tờ hộ tịch, thì đương sự phải tự
cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng sổ hộ tịch không còn lưu được và chịu trách
nhiệm về nội dung cam đoan
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá
nhân người đó.
+ Bản sao Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm
trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc
Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ
xác định thẩm quyền đăng ký.
Bản sao các giấy
tờ nêu trên, kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày sau khi nhận đủ các giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác
minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày sau.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh (bản chính).
- Phí, lệ phí: 8.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc sinh (đính
kèm)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Việc sinh, tử,
kết hôn, nhận nuôi con nuôi đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch và bản
chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được thì được đăng ký lại.
+ Các giấy tờ hộ tịch cũ liên quan đến
sự kiện hộ tịch đăng ký lại (nếu có) được thu hồi và lưu hồ sơ.
+ Người có yêu cầu đăng ký hộ tịch (trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký giám hộ, đăng ký việc nhận cha, mẹ,
con) hoặc yêu cầu cấp các giấy tờ về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến
cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được
công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP của Bộ
Tư pháp ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử
dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 53/2006/QĐ-UBND ngày
07/11/2006 của UBND tỉnh Long An ban hành quy định về thủ tục, trình tự và thời
hạn giải quyết công việc hộ tịch tại UBND cấp xã và cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Long An.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 08.a/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Long An.
_________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVS
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC SINH
Kính gửi:
(1) ………………………………….
Họ và tên người
khai:.......................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................
Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
..............................................................
Quan hệ với người được khai
sinh:....................................................................
Đề nghị(1) ...................................................................
đăng ký lại việc sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và
tên:......................................................................................
Giới tính:……………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………..
Nơi sinh: (4).......................................................................................................
Dân tộc: ............................................................................
Quốc tịch: …………………
Họ và tên
cha:..................................................................................................
Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: …………………. Năm sinh ………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................
Họ và tên mẹ:
..................................................................................................
Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: …………………. Năm sinh ………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại (5): ……………………..
ngày…..tháng….năm…..
Theo Giấy khai sinh số: ………………….. (6),
Quyển số: ……………….(6)
Lý do đăng ký lại: …………………………………………………………
Tôi cam đoan những
nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………, ngày …. tháng …… năm ……
(7) ................................................................
....................................................................
....................................................................
.......................................................................
|
Người
khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ
“tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ
thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp
lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh
hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ
em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ
em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện
và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp
xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước
đây.
(6) Chỉ khai trong trường
hợp biết rõ.
(7) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký
khai sinh nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký khai sinh
(chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không có bản sao Giấy
khai sinh được cấp hợp lệ trước đây).
3. Đăng ký khai tử
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận nhận
và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch)
UBND xã, phường, thị trấn ký giấy chứng tử.
+ Bước 4: Nhận kết
quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị
trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ
Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay
thế giấy báo tử theo quy định tại Điều 22 của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP .
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá
nhân người đó.
+ Bản sao
Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký
tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng
nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để
làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký.
Bản sao các giấy tờ nêu trên, kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày,
sau khi nhận đủ các giấy tờ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân hoặc tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng tử (bản chính).
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Thời hạn đi khai tử là 15 ngày, kể từ ngày chết.
Thân nhân của người chết có trách nhiệm đi khai tử; nếu người chết không có
thân nhân, thì chủ nhà hoặc người có trách nhiệm của cơ quan, đơn vị tổ chức,
nơi người đó cư trú hoặc công tác trước
khi chết đi khai tử.
Trẻ em sinh ra sống được từ 24 giờ trở
lên rồi mới chết cũng phải đăng ký khai tử. Nếu cha, mẹ không đi khai tử, thì cán bộ tư pháp hộ tịch tự xác định nội dung để ghi vào Sổ đăng ký khai tử. Trong cột ghi chú của Sổ đăng ký khai tử phải ghi rõ “Trẻ
chết sơ sinh”.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ
tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP
ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định
số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 53/2006/QĐ-UBND ngày
07/11/2006 của UBND tỉnh Long An ban hành quy định về thủ tục, trình tự và thời
hạn giải quyết công việc hộ tịch tại UBND cấp xã và cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Long An.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND
ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích
để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
____________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi.
4. Đăng ký khai tử quá hạn
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch)
UBND xã, phường, thị trấn ký giấy chứng tử.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày
nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay
thế giấy báo tử theo quy định tại điều 22 của Nghị định 158/2005/NĐ-CP .
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá
nhân người đó.
+ Bản sao Sổ hộ
khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở
trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người
nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký.
Bản sao các giấy tờ nêu trên, kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày sau
khi nhận đủ các giấy tờ hợp lệ, trường hợp cần phải xác
minh thì thời hạn kéo dài thêm không quá 05 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng tử (bản chính).
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy
định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và
quản lý hộ tịch.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 53/2006/QĐ-UBND ngày
07/11/2006 của UBND tỉnh Long An ban hành quy định về thủ tục, trình tự và thời
hạn giải quyết công việc hộ tịch tại UBND cấp xã và cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Long An.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND
ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích
để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
___________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
5. Đăng ký khai tử cho người
bị Tòa án tuyên bố là đã chết
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch)
UBND xã, phường, thị trấn ký giấy chứng tử.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ,
ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Quyết định của Tòa án tuyên bố chết.
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó.
+ Bản sao Sổ hộ
khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở
trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người
nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký.
Bản sao các giấy
tờ nêu trên, kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm
việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử (bản chính).
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Việc đăng ký khai tử cho người bị Tòa
án tuyên bố là đã chết được thực hiện khi quyết định của Tòa án đã có hiệu lực
pháp luật
Người yêu cầu Tòa án tuyên bố một người
là đã chết phải thực hiện việc đăng ký khai tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ
tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Quyết định số 53/2006/QĐ-UBND ngày
07/11/2006 của UBND tỉnh Long An ban hành quy định về thủ tục, trình tự và thời
hạn giải quyết công việc hộ tịch tại UBND cấp xã và cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Long An.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND
ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích
để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
__________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
6. Đăng ký lại việc tử
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch)
UBND xã, phường, thị trấn ký giấy chứng tử.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày
lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ
khai (theo mẫu).
+ Xuất trình bản sao giấy tờ hộ tịch
đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có): trong trường hợp không
có bản sao giấy tờ hộ tịch, thì đương sự phải tự cam đoan về việc đã đăng ký,
nhưng sổ hộ tịch không còn lưu được và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan.
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá
nhân người đó.
+ Bản sao Sổ hộ
khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong
nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ
xác định thẩm quyền đăng ký.
Bản sao các giấy tờ nêu trên, kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày.
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài
thêm không quá 03 ngày sau.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng tử (bản chính).
- Phí, lệ phí: 8.000 đồng/trường hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc tử (đính kèm).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Việc sinh, tử, kết hôn, nhận
nuôi con nuôi đã được đăng ký, nhưng sổ hộ tịch
và bản chính giấy tờ hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không
sử dụng được, thì được đăng ký lại.
+ Các giấy tờ hộ
tịch cũ liên quan đến sự kiện hộ tịch đăng ký lại (nếu có) được thu hồi và lưu
hồ sơ.
+ Người có yêu cầu
đăng ký hộ tịch (trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký
giám hộ, đăng ký việc nhận cha, mẹ, con) hoặc yêu cầu cấp các giấy tờ về hộ tịch
mà không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản
và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột
của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Quyết định số 53/2006/QĐ-UBND ngày 07/11/2006 của UBND tỉnh
Long An ban hành Quy định về thủ tục, trình tự và thời hạn giải quyết công việc
hộ tịch tại UBND cấp xã và cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Long An.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp trình sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về
việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND
ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích
để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC TỬ
Kính gửi:
(1)
……………………………………..
Họ và tên người
khai:......................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................
Số giấy CMND/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: (3) .........................................................
Quan hệ với người đã chết:...............................................................................
Đề nghị
(1)
................................................................... đăng ký lại
việc tử cho người có tên dưới
đây:
Họ và
tên:......................................................................................
Giới tính:……………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………..
Dân tộc:
....................................................................................
Quốc tịch: ……………
Nơi thường trú/tạm trú cuối cùng: (2)..................................................................
Số giấy CMND/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: (3)
.........................................................
Đã chết vào lúc: …………giờ …… phút, ngày ….. tháng
….. năm ……
Nơi chết: (4).......................................................................................................
Nguyên nhân chết:............................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy
tờ thay thế Giấy báo tử (5).................................................
do..........................................................................
cấp ngày …. tháng …. năm ……..
Đã đăng ký khai tử tại (6):..................................................................................
...........................................................................
ngày ……. tháng ……. năm ………
Theo Giấy chứng tử số: (7)
………………… Quyển số: (7)………………………
Lý do đăng ký lại:............................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
cam đoan của mình.
Làm tại: …………, ngày ……. tháng …… năm ……
(7)
.................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
|
Người
khai
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc tử.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng
ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu
ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”;
nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế
thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Phải ghi rõ địa điểm
chết (bệnh viện, trạm y tế, nhà riêng...); xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành
phố.
(5) Nếu ghi số Giấy báo tử thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế giấy báo tử”,
nếu ghi số “Giấy tờ thay thế giấy báo tử” thì gạch cụm từ “Giấy báo tử” và ghi rõ tên và số của giấy tờ
thay thế.
(6) Ghi
rõ tên cơ quan đã đăng ký khai tử trước đây.
(7) Chỉ khai trong trường
hợp biết rõ.
(8) Người
có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký khai tử
nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký
khai tử (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không có bản sao Giấy chứng tử
được cấp hợp lệ trước đây).
7. Đăng ký việc giám hộ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch)
UBND xã, phường, thị trấn ký quyết định.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị
trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng
tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy cử
giám hộ.
+ Tờ khai
(theo mẫu quy định).
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá
nhân người đó.
+ Bản sao Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường
trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại
Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký.
Bản sao các giấy
tờ nêu trên, kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày, kể từ
ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác
minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí đăng ký việc giám hộ.
+ Mức phí: 8.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy
cử người giám hộ.
+ Tờ
khai đăng ký việc giám hộ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu có nhiều người
cùng cử một người làm giám hộ, thì
tất cả phải cùng ký vào Giấy cử giám hộ
+ Khi đăng ký
giám hộ phải có mặt người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Bộ Luật Dân sự ngày 14/6/2005.
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Quyết định số 53/2006/QĐ-UBND ngày 07/11/2006 của UBND tỉnh
Long An ban hành Quy định về thủ tục, trình tự và thời hạn giải quyết công việc
hộ tịch tại UBND cấp xã và cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Long An.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp trình sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND
ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích
để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
____________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
CỬ NGƯỜI GIÁM HỘ
Kính gửi:
……………………………………
Họ và tên người cử giám hộ:.......................................................... Giới tính………..
Năm sinh.......................................................................................................................
Dân tộc:........................................................................
Quốc tịch: ………………………
Nơi thường trú/tạm
trú:...................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:.......................................................................................................
Quan hệ với người cần được giám hộ:............................................................................
Cử người có tên dưới đây:
|
ÔNG
|
BÀ
|
Họ tên
|
|
|
Ngày tháng năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số CMND/ Hộ chiếu
|
|
|
Làm người giám hộ cho người có tên dưới đây:
Họ tên: ………………………………. Giới tính:……………………..
Ngày tháng năm sinh:.....................................................................................................
Nơi
sinh:........................................................................................................................
Dân tộc:..............................................................................................
Quốc tịch:……………………………..
Nơi thường trú/tạm
trú:...................................................................................................
Lý do cử giám hộ:.........................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đề nghị...................................................................................................................
đăng ký.
Làm tại:…………
ngày……tháng…….năm…….
ý kiến của người
được cử làm giám hộ
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
|
Người cử giám hộ
|
Mẫu TP/HT-2012-TKGH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC GIÁM HỘ
Kính gửi:
(1) ………………………………….
Họ và tên người
khai:.................................................................. Giới
tính:……………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)....................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: (3)
..........................................................
Đề nghị(1) ............................................................. đăng ký việc
giám hộ giữa những người có tên
dưới đây:
Người giám hộ:
Họ và
tên:.......................................................................................
Giới tính:……………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………..
Dân tộc: .........................................................................................
Quốc tịch: …………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...................................................................................
Số CMND/Giấy tờ
hợp lệ thay thế: (3)
.................................................................
Người được giám hộ:
Họ và
tên:.......................................................................................
Giới tính:…………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………..
Nơi sinh: (4)
.......................................................................................................
Dân tộc:
................................................................................
Quốc tịch: …………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)...................................................................................
Lý do đăng ký giám hộ:....................................................................................
.........................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
cam đoan của mình.
Làm tại: …………, ngày ……. tháng …… năm ……
Người giám hộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………………
|
Người
khai(5)
(Ký, ghi rõ họ tên)
………………………
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm
trú.
(3) Nếu ghi theo số
CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay
thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh
tại bệnh viện,
thì ghi tên bệnh viện và địa danh
hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ
em sinh ra tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y
tế và địa danh hành chính nơi trẻ em
sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh
Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của
03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5)
Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không phải là người giám hộ.
8. Đăng ký chấm dứt, thay đổi
việc giám hộ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch
(Phó Chủ tịch) UBND xã, phường, thị trấn ký quyết định.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hành chính UBND xã,
phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày
nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13
giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ
khai (theo mẫu).
+ Danh mục tài sản riêng được lập khi
đăng ký giám hộ và danh mục tài sản hiện tại của người được
giám hộ (nếu có).
+ Quyết định công nhận việc giám hộ
đã cấp trước đây.
+ Xuất trình các giấy tờ chứng
minh đủ điều kiện chấm dứt, thay đổi việc giám hộ.
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng
ký hộ tịch để xác định về cá nhân người
đó.
+ Bản sao Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người
nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm
quyền đăng ký.
Bản sao các giấy tờ nêu trên, kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày. Trong trường hợp cần xác minh, thì thời hạn
kéo dài thêm không quá 02 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí đăng ký chấm dứt, thay đổi
việc giám hộ.
+ Mức phí: 8.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Người được giám hộ đã có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ;
+ Người được giám hộ chết;
+ Cha, mẹ của người được giám hộ đã
có đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa
vụ của mình;
+ Người được giám hộ được nhận làm
con.
+ Trường hợp người giám hộ đề nghị được thay đổi
giám hộ và có người khác đủ điều kiện nhận làm giám hộ, thì các
bên làm thủ tục đăng ký chấm dứt việc giám hộ cũ và đăng ký việc giám hộ mới.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Bộ Luật Dân sự
ngày 14/6/2005.
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 02/02/2012 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Quyết định số 53/2006/QĐ-UBND ngày 07/11/2006 của UBND tỉnh
Long An ban hành Quy định về thủ tục, trình tự và thời hạn giải quyết công việc
hộ tịch tại UBND cấp xã và cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Long An.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp trình sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày
29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để
lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
___________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu TP/HT-2012-TKCDGH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT VIỆC GIÁM HỘ
Kính gửi:
(1) ……………………………….
Họ và tên người
khai:......................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: (3)
........................................................
Đề nghị ...................................................... đăng ký chấm
dứt việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:
Người giám hộ:
1. Họ và
tên:..................................................................................
Giới tính:……………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………..
Dân tộc:
...............................................................................
Quốc tịch: …………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................
Số CMND/Giấy tờ
hợp lệ thay thế: (3) ................................................................
2. Họ và
tên:..................................................................................
Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………..
Dân tộc: ...............................................................................
Quốc tịch: ………………….
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................
Số CMND/Giấy tờ
hợp lệ thay thế: (3) ................................................................
Người được giám hộ:
Họ và
tên:......................................................................................
Giới tính:……………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………..
Nơi sinh: (4) ......................................................................................................
Dân tộc:
...............................................................................
Quốc tịch: ………………..
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................
Theo Quyết định công nhận việc giám hộ số ………………..
do ………………… cấp ngày …… tháng
…… năm ………
Lý do chấm dứt việc giám hộ:.........................................................................
........................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
cam đoan của mình.
Làm tại: ………, ngày ……. tháng …… năm ……
|
Người
khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Gửi
UBND hay Sở Tư pháp thì ghi rõ tên UBND/tên Sở Tư pháp.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số
CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay
thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh
tại bệnh viện,
thì ghi tên bệnh viện và địa danh
hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ
em sinh ra tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y
tế và địa danh hành chính nơi trẻ em
sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh
Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của
03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước
ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được
sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc
Ai-len; Bec-lin, Cộng hòa liên bang Đức).
9. Điều chỉnh nội dung
trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND
xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch)
UBND xã, phường, thị trấn ký xác nhận.
+ Bước 4:
Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành
chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày
lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn hoặc nộp hồ sơ qua
hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
+ Bản chính Giấy khai sinh của người
cần điều chỉnh hộ tịch.
+ Các giấy tờ hộ tịch khác mà cá nhân có yêu cầu
điều chỉnh nội dung không phải là Sổ
đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh.
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi
đăng ký hộ tịch để xác định về cá
nhân người đó.
+ Bản sao Sổ hộ
khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở
trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú
(đối với người nước ngoài cư trú tại
Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký.
Bản sao các giấy tờ nêu trên, kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực. Trong trường
hợp gửi qua hệ thống bưu chính thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Ghi nội dung điều chỉnh.
- Phí, lệ phí: 8.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Người có yêu cầu đăng ký hộ tịch
(trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký giám hộ, đăng ký việc nhận cha, mẹ,
con) hoặc yêu cầu cấp các giấy tờ về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến
cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác Iàm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng
minh về mối quan hệ nêu trên.
+ Trong trường
hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải
là bản sao có chứng thực; trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực
+ Trường hợp nội
dung điều chỉnh không liên quan đến Giấy khai sinh thì phải
xuất trình các giấy tờ khác làm căn cứ cho việc điều chỉnh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi
chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Quyết định số 53/2006/QĐ-UBND ngày 07/11/2006 của UBND tỉnh
Long An ban hành Quy định về thủ tục, trình tự và thời hạn giải quyết công việc
hộ tịch tại UBND cấp xã và cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Long An.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND
ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích
để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
_______________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
10. Cấp bản sao các giấy tờ
hộ tịch từ sổ hộ tịch (sổ gốc)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch)
UBND xã, phường, thị trấn ký xác nhận.
+ Bước 4: Nhận kết
quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu
hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
UBND xã, phường, thị trấn hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Không
quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Trong ngày, sau khi tiếp nhận yêu cầu sao lục giấy tờ hộ tịch của công
dân.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao các giấy tờ hộ tịch.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí cấp bản sao giấy tờ hộ tịch.
+ Mức phí: 3.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó.
+ Người có yêu cầu đăng ký hộ tịch
(trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký giám hộ, đăng ký việc nhận cha, mẹ,
con) hoặc yêu cầu cấp các giấy tờ về hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến
cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy
quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông,
bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng
minh về mối quan hệ nêu trên.
+ Trong trường
hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải
là bản sao có chứng thực; trường hợp trực tiếp thì nộp bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn
việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Quyết định số 53/2006/QĐ-UBND ngày 07/11/2006 của UBND tỉnh
Long An ban hành Quy định về thủ tục, trình tự và thời hạn giải quyết công việc
hộ tịch tại UBND cấp xã và cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Long An.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND
ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích
để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
_______________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
11. Đăng ký việc nhận cha,
mẹ con có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ hành chính của UBND cấp xã.
+ Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, thực hiện niêm yết việc nhận
cha mẹ con trong thời gian 07 ngày
liên tục tại trụ sở UBND. Hết thời hạn niêm yết, UBND cấp
xã có công văn, kèm theo bản sao 01 bộ hồ sơ (bản sao không cần chứng thực) gửi Sở Tư pháp để xin ý kiến.
+ Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được công văn xin ý kiến của UBND cấp xã, Sở Tư
pháp xem xét hồ sơ nhận cha, mẹ, con và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp từ chối đăng ký việc nhận cha, mẹ, con, Sở Tư pháp có văn bản gửi UBND cấp xã
để thông báo cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp,
UBND cấp xã thực hiện đăng ký việc nhận cha, mẹ, con như đối với trường hợp đăng ký việc nhận
cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với nhau ở trong nước theo quy định của
pháp luật về đăng ký hộ tịch.
+ Bước 5: Nhận kết
quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của UBND xã, phường,
thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
· Sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ
30 phút.
· Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ
00 phút.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
UBND cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai nhận cha, mẹ, con (theo mẫu
quy định);
- Căn cứ chứng minh quan hệ cha con,
mẹ con (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định.
- Phí, lệ phí:
15.000 đồng/ trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký việc nhận con (TP/HT-2012-TKCMC.1).
+ Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận cha mẹ cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên
nhưng mất năng lực hành vi dân sự) (TP/HT-2012-TKCMC.2).
+ Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)(TP/HT-2012-TKCMC.3).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
của nước láng giềng lập, cấp hoặc xác nhận để
sử dụng giải quyết việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới được miễn hợp
pháp hóa lãnh sự.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng lập, cấp hoặc xác nhận
để sử dụng giải quyết việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước
ngoài ở khu vực biên giới chỉ cần dịch ra tiếng Việt, có
cam kết của người dịch về việc dịch đúng nội dung, không cần chứng thực chữ ký người dịch.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
+ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày
28/3/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu
mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND
ngày 29/12/2014 của
UBND tỉnh Long An về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Long An.
_______________
Phần chữ in nghiêng
là nội dung sửa đổi
Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
VIỆC NHẬN CON
Kính gửi:
(1) …………………………………..
Họ và tên người khai:........................................................................
Giới tính………..
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
.....................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: (3) ............................................................
Đề nghị
(1) .....................................................................
công nhận người có tên dưới đây là con của tôi:
Họ và tên:......................................................................................
Giới tính: ……………
Ngày, tháng, năm
sinh:.........................................................................................
Dân tộc:..........................................................................................
Quốc tịch: ………….
Nơi thường trú/tạm trú: (2)......................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(4).............................................................
Hiện đang được người có tên dưới đây nuôi dưỡng:
|
ÔNG
|
BÀ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú (2)
|
|
|
Số CMND/Giấy tờ
hợp lệ thay thế (3)
|
|
|
Quan hệ giữa người nuôi dưỡng với
người được nhận là con: ………………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật, việc nhận con của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………,
ngày……tháng……năm….
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu
có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
|
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha
(trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất
năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự):
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................
(ký, ghi rõ họ tên)
………………
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận con.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú
và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường
trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu
ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”, nếu ghi theo số Giấy tờ hợp
lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng
dẫn tại điểm (3).
Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng
cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho
con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành
vi dân sự)
Kính gửi:
(1) …………………………………
Họ và tên người khai:
.........................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
.....................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3).............................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ: (4) ....................................................................
Đề nghị
(1).................................................................................
công nhận người có tên dưới đây:
Họ và
tên:............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
........................................................................................
Dân tộc:................................................................................
…..Quốc tịch: ………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)......................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3).............................................................
Là cha/mẹ (4) của người có tên dưới đây:
Họ và
tên:.........................................................................................
Giới tính: ……………
Ngày, tháng, năm sinh:
........................................................................................
Dân tộc:......................................................................................
Quốc tịch: ……………….
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
.....................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: (5).............................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật; việc nhận cha/mẹ của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:………,
ngày……tháng….năm…..
|
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu
có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
...........................................................
...........................................................
...........................................................
...........................................................
...........................................................
...........................................................
|
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha
(trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất
năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự):
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
(ký, ghi rõ họ tên)
………………
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên Cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú
và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường
trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu
ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp
lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu là cha thì gạch chữ “mẹ”, nếu là mẹ thì gạch chữ “cha”.
(5) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3)
Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng
cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)
Kính gửi:
(1) ……………………………..
Họ và tên:
....................................................................................
Giới tính:……………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………..
Dân tộc: …………………………… Quốc tịch: …………………………….
Nơi thường trú/tạm trú: (2).......................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: (3) .............................................................
Đề nghị
(1).............................................................
công nhận người có tên dưới đây: là (4) …....................của
tôi:
Họ và
tên:.............................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.........................................................................................
Dân tộc:...................................................................................
Quốc tịch: …………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2).......................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)..............................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật; việc nhận (4) ……………. của
tôi là tự nguyện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ……………,
ngày……tháng….năm….
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
……………….
|
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu
có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
...................................................
...................................................
...................................................
...................................................
...................................................
|
Ý kiến của người được nhận là cha/mẹ:
.......................................................
.......................................................
.......................................................
.......................................................
.......................................................
(ký, ghi rõ họ tên)
………………
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và
gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú
thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu
ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp
lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu nhận cha thì ghi chữ “cha”, nếu nhận mẹ thì ghi chữ “mẹ”.
12. Cấp giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong
nước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài ở nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành
chính thuộc UBND cấp xã.
+ Bước 2: Trong
thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra về nhân thân, tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân; có văn bản báo cáo kết quả kiểm tra và nêu rõ
các vấn đề vướng mắc cần xin ý kiến,
gửi Sở Tư pháp, kèm theo hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của UBND cấp xã, Sở Tư pháp thẩm tra tính hợp
lệ, đầy đủ của hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
+ Bước 4: Trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND cấp xã ký Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân và cấp
cho người yêu cầu.
+ Bước 5: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
• Sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ
30 phút.
• Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ
00 phút.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân (TP/HT-2013-TKXNHN);
- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng
minh về nhân thân như giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú
của người yêu cầu.
Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải
nộp giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trừ thời gian hồ sơ chuyển bưu điện).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Phí, lệ phí: 8.000 đồng/ trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: tờ khai cấp
giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (TP/HT-2013-TKXNHN);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
+ Nghị
định số 126/2014/NĐ-CP
ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hôn nhân và gia đình.
+ Thông tư số 02a/2015/TT-BTP
ngày 23/02/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày
31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp
về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày
29 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí
và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn
thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
___________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN
(Thông tư số: 09/2013/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi:
(1) ………………………………
Họ và tên người khai:........................................................................................
Dân tộc:
.................................................................................
Quốc tịch: ………………
Nơi thường trú/tạm
trú:........................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân:..........................
Đề nghị
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:
..................................................................................
Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh:
.......................................................................................
Nơi
sinh:.............................................................................................................
Dân tộc:.................................................................................
Quốc tịch: …………………
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:.................................................
Nơi thường trú/tạm trú(1):.....................................................................................
Nghề nghiệp:......................................................................................................
Trong thời gian cư trú tại.....................................................................................
…………………… từ ngày
…. tháng ….. năm …… đến
ngày ….. tháng ……. năm(2)..
Tình trạng hôn nhân(3)..........................................................................................
..........................................................................................................................
Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân(4):.....................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Làm tại: ……………,
ngày……tháng….năm…..
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
……………..
|
Chú thích:
(1) Trường hợp công
dân Việt Nam cư trú trong nước
thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, trong trường hợp
không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
Trường hợp công dân Việt Nam cư
trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2) Chỉ khai trong trường
hợp công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu
cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư
trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh.
(3) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước
thì khai rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ
hoặc có chồng; hoặc
chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước
khi xuất cảnh, thì khai
về tình trạng hôn nhân
của mình trong thời gian đã cư trú tại
…………………, từ ngày … tháng … năm … đến ngày ... tháng … năm … chưa đăng ký kết hôn với ai).
Đối với
công dân Việt Nam đang
cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về
tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú
tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày …… tháng …. năm …… đến
ngày …… tháng.......
năm …… không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức);
(4) Ghi rõ mục
đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường
hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để
kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày,
tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm
trú); nơi đăng ký kết hôn.
II. LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
1. Chứng thực chữ ký
trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp
chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người yêu cầu chứng thực, chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được
nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành
chính UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra giấy tờ,
nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề
nghị người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó chủ tịch)
UBND xã, phường, thị trấn ký chứng thực.
+ Bước 4: Nhận kết
quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND
xã, phường, thị trấn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn hoặc ngoài trụ sở
của cơ quan thực hiện chứng thực nếu
người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được,
đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án
phạt tù hoặc có lý do
chính đáng khác.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm
chỉ.
+ Xuất trình bản
chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị
sử dụng.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc hoặc
ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản
được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
- Phí, lệ phí: Lệ phí chứng thực chữ ký.
+ Mức phí: 10.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Các trường hợp không được chứng thực
chữ ký:
1. Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận
thức và làm chủ được hành vi của mình.
2. Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
3. Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực
ký vào có nội dung quy định tại khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP .
4. Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng giao dịch, trừ các trường hợp quy định
tại điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
+ Quyết định số 77/2008/QĐ-UBND ngày 25/12/2008 về việc ban hành mức thu, tỷ lệ nộp
và trích để lại cho đơn vị thu phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa
bàn tỉnh Long An.
____________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
2. Chứng thực di chúc
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc
UBND xã, phường, thị trấn.
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu hồ sơ đầy đủ, tại
thời điểm chứng thực người lập
di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì tiếp nhận hồ sơ chứng
thực.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch)
UBND xã, phường, thị trấn ký chứng thực.
. Người lập di chúc phải ký trước
mặt người thực hiện chứng thực.
. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng
phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ liên quan đến giao dịch.
. Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách là người phiên dịch.
+ Bước 4: Nhận quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND
xã, phường, thị trấn.
* Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
· Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
· Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
UBND xã, phường, thị trấn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Dự thảo di chúc.
+ Xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực.
+ Bản sao
giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc
bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó: trừ trường hợp người lập di chúc
đang bị cái chết đe dọa đến tính
mạng (Xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn
giải quyết: Trong ngày làm việc hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Di chúc được chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn.
- Phí, lệ phí: 40.000 đồng/lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao
từ sổ gốc, chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số
62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
____________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi