Tái nhập hàng hóa đã tạm xuất được hướng dẫn như thế nào? Việc kinh doanh hàng tạm nhập được quy định ra sao?

Tôi muốn hỏi về hàng hóa tái nhập đã tạm xuất. Tái nhập hàng hóa đã tamjh xuất theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ năm 2021 được hướng dẫn như thế nào? Việc kinh doanh hàng tạm nhập được quy định như thế nào? Trân trọng cảm ơn!

Hướng dẫn nhập khẩu hàng hóa đã tạm xuất như thế nào?

Theo mã loại hình nhập khẩu G51 về Bảng mã loại hình và hướng dẫn sử dụng ban hành kèm theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ năm 2021 quy định như sau:

Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa đã tạm xuất (xuất theo chế độ tạm) bao gồm:

- Hàng hóa đã tạm xuất để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác;

- Máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp đã tạm xuất để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ hoạt động gia công ở nước ngoài;

- Hàng hóa đã tạm xuất gửi đi bảo hành, sửa chữa;

- Hàng hóa đã tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ...);

- Hàng hóa đã tạm xuất của những cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế;

- Hàng hóa đã tạm xuất là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người xuất cảnh;

- Hàng hóa đã tạm xuất là thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu để sản xuất, thi công công trình thực hiện dự án, thử nghiệm;

- Tái nhập các hàng hóa đã tạm xuất khác.

Như vậy, việc hướng dẫn nhập khẩu hàng tạm xuất tái nhập được quy định như trên.

Tái nhập hàng hóa đã xuất theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ năm 2021 được hướng dẫn như thế nào? Việc kinh doanh hàng tạm nhập được quy định như thế nào?

Tái nhập hàng hóa đã xuất theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ năm 2021 được hướng dẫn như thế nào? Việc kinh doanh hàng tạm nhập được quy định như thế nào?

Tạm xuất hàng hóa như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 29 Luật Thương mại 2005khoản 3 Điều 112 Luật Quản lý ngoại thương 2017 quy định hàng tạm xuất tái nhập hàng hóa như sau:

"Điều 29. Tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập hàng hoá
1. Tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam.
2. Tạm xuất, tái nhập hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật, có làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam và làm thủ tục nhập khẩu lại chính hàng hoá đó vào Việt Nam."

Như vậy, theo quy định tại khoản 2 Điều 29 hàng tạm xuất tái nhập hàng hóa được quy định như trên.

Kinh doanh tạm nhập được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh tạm nhập hàng hóa được quy định như sau:

"Điều 13. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất
1. Thương nhân Việt Nam được quyền kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh theo các quy định sau:
a) Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện, thương nhân phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại Mục 2 Chương này.
b) Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, trừ trường hợp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định này.
c) Trường hợp hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, thương nhân thực hiện thủ tục tạm nhập, tái xuất tại cơ quan hải quan.
2. Đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chỉ được thực hiện tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy định tại Điều 15 Nghị định này, không được thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa.
3. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan từ khi tạm nhập cho tới khi hàng hóa thực tái xuất ra khỏi Việt Nam. Không chia nhỏ hàng hóa vận chuyển bằng công-ten-nơ trong suốt quá trình vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu tạm nhập đến khu vực chịu sự giám sát của cơ quan hải quan, địa điểm tái xuất thuộc cửa khẩu, lối mở biên giới theo quy định.
Trường hợp do yêu cầu vận chuyển cần phải thay đổi hoặc chia nhỏ hàng hóa vận chuyển bằng công-ten-nơ để tái xuất thì thực hiện theo quy định của cơ quan hải quan.
4. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất được lưu lại tại Việt Nam không quá 60 ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập. Trường hợp cần kéo dài thời hạn, thương nhân có văn bản đề nghị gia hạn gửi Chi cục Hải quan nơi thực hiện thủ tục tạm nhập; thời hạn gia hạn mỗi lần không quá 30 ngày và không quá hai 2 lần gia hạn cho mỗi lô hàng tạm nhập, tái xuất.
Quá thời hạn nêu trên, thương nhân phải tái xuất hàng hóa ra khỏi Việt Nam hoặc tiêu hủy. Trường hợp nhập khẩu vào Việt Nam thì thương nhân phải tuân thủ các quy định về quản lý nhập khẩu hàng hóa và thuế.
5. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất được thực hiện trên cơ sở hai hợp đồng riêng biệt: Hợp đồng xuất khẩu và hợp đồng nhập khẩu ký với thương nhân nước xuất khẩu và nước nhập khẩu. Hợp đồng xuất khẩu có thể ký trước hoặc sau hợp đồng nhập khẩu.
6. Việc thanh toán tiền hàng theo phương thức tạm nhập, tái xuất phải tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam."

Như vậy, việc kinh doanh hàng tạm xuất tái nhập hàng hóa đã xuất được quy định như trên.

Tạm xuất tái nhập
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trong kiểm soát hoạt động tạm xuất tái nhập nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện thì trách nhiệm của lực lượng Hải quan được quy định thế nào?
Pháp luật
Trình tự cấp giấy phép hoạt động tạm xuất tái nhập nguyên liệu làm thuốc là dược chất hướng thần được quy định thế nào?
Pháp luật
Tái nhập hàng hóa đã tạm xuất được hướng dẫn như thế nào? Việc kinh doanh hàng tạm nhập được quy định ra sao?
Pháp luật
Tạm xuất tái nhập là gì? Pháp luật về thương mại hiện hành quy định cụ thể như thế nào về tạm xuất tái nhập?
Pháp luật
Trong hoạt động tạm xuất tái nhập tiền chất thì trách nhiệm của lực lượng Hải quan được quy định thế nào?
Pháp luật
Trong kiểm soát hoạt động tạm xuất tái nhập thuốc thú y có chứa chất ma túy thì lực lượng Hải quan có những nhiệm vụ nào?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động tạm xuất tái nhập thuốc thú y có chứa tiền chất được thực hiện thế nào?
Doanh nghiệp tạm xuất tái nhập xe ô tô để thực hiện hợp đồng thuê mượn thì có thuộc đối tượng miễn thuế hay không?
Doanh nghiệp tạm xuất tái nhập xe ô tô để thực hiện hợp đồng thuê mượn thì có thuộc đối tượng miễn thuế hay không?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy phép tạm xuất tái nhập cho thương nhân? Thương nhân cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp phép tạm xuất tái nhập bao gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Thời hạn tạm xuất tái nhập hàng hóa có thể được thỏa thuận bởi thương nhân và cơ quan nhà nước hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tạm xuất tái nhập
7,174 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tạm xuất tái nhập
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào