Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy phép tạm xuất tái nhập cho thương nhân? Thương nhân cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp phép tạm xuất tái nhập bao gồm những giấy tờ gì?

Cho tôi hỏi cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy phép tạm xuất tái nhập cho thương nhân? Thương nhân cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp phép tạm xuất tái nhập bao gồm những giấy tờ gì? Thương nhân gửi bao nhiêu bộ hồ sơ đề nghị cấp phép tạm xuất tái nhập cho cơ quan có thẩm quyền? Mong được giải đáp. Câu hỏi của Anh Thơ đến từ Nha Trang.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy phép tạm xuất tái nhập cho thương nhân?

Căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 12/2018/TT-BCT quy định như sau:

Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm nhập, tái xuất theo hình thức khác; Giấy phép tạm xuất, tái nhập; Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu
1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mẫu báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất, Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu đã được cấp quy định tại điểm d khoản 1 và điểm d khoản 4 Điều 19 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Cơ quan cấp giấy phép: Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương, địa chỉ: Số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

Đối chiếu quy định trên, như vậy, Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương, địa chỉ: Số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội có thẩm quyền cấp Giấy phép tạm xuất tái nhập.

Giấy phép tạm xuất tái nhập

Giấy phép tạm xuất tái nhập (Hình từ Internet)

Thương nhân cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp phép tạm xuất tái nhập bao gồm những giấy tờ gì?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm xuất, tái nhập; Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu
...
3. Trường hợp tạm xuất, tái nhập hàng hóa quy định tại Điểm a Khoản 1 và Điểm a Khoản 3 Điều 17 Nghị định này, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập, nêu rõ hàng hóa tạm xuất, tái nhập (tên hàng, mã HS, số lượng, trị giá); mục đích tạm xuất, tái nhập; cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu: 1 bản chính.
b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
c) Hợp đồng, thỏa thuận sửa chữa, bảo hành của đối tác nước ngoài hoặc hợp đồng, thỏa thuận cho thuê, mượn hàng hóa: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
4. Trường hợp kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 18 Nghị định này, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu, nêu rõ hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu (tên hàng, mã HS, số lượng, trị giá); cửa khẩu nhập khẩu, xuất khẩu: 1 bản chính.
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
c) Hợp đồng mua hàng và hợp đồng bán hàng do thương nhân ký với khách hàng nước ngoài: Mỗi loại 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
d) Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu đã được cấp, nêu rõ số lượng hàng hóa đã đưa vào, đưa ra khỏi Việt Nam: 1 bản chính.

Bên cạnh đó, theo điểm a khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 17 Nghị định 69/2018/NĐ-CP như sau:

Tạm xuất, tái nhập
1. Thương nhân được tạm xuất, tái nhập hàng hóa để sản xuất, thi công, cho thuê, cho mượn hoặc để sử dụng vì mục đích khác theo các quy định sau:
a) Đối với hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, trừ Giấy phép xuất khẩu tự động, Giấy phép nhập khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định này.
...
3. Trường hợp hàng hóa không còn trong thời hạn bảo hành theo hợp đồng nhập khẩu hoặc theo hợp đồng, thỏa thuận bảo hành, việc tạm xuất, tái nhập ra nước ngoài để bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa thực hiện theo quy định sau:
a) Đối với hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, trừ Giấy phép xuất khẩu tự động, Giấy phép nhập khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định này.
b) Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng; linh kiện, phụ tùng đã qua sử dụng thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu không được phép tạm xuất ra nước ngoài để bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa.
c) Trường hợp hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này, thương nhân thực hiện thủ tục tạm xuất, tái nhập tại cơ quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm xuất, tái nhập.
...

Theo đó, trường hợp tạm xuất tái nhập hàng hóa quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 17 Nghị định này, hồ sơ bao gồm giấy tờ sau đây:

- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép tạm xuất, tái nhập, nêu rõ hàng hóa tạm xuất, tái nhập (tên hàng, mã HS, số lượng, trị giá); mục đích tạm xuất, tái nhập; cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu: 1 bản chính.

- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

- Hợp đồng, thỏa thuận sửa chữa, bảo hành của đối tác nước ngoài hoặc hợp đồng, thỏa thuận cho thuê, mượn hàng hóa: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

Thương nhân gửi bao nhiêu bộ hồ sơ đề nghị cấp phép tạm xuất tái nhập cho cơ quan có thẩm quyền?

Căn cứ khoản 1 Điều 20 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Quy trình cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm xuất, tái nhập; Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu
1. Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ quy định tại Điều 19 Nghị định này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương.
2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
...

Như vậy, thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép tạm xuất tái nhập trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương.

Giấy phép tạm xuất tái nhập
Tạm xuất tái nhập
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có được tạm xuất tái nhập hàng hóa còn trong thời hạn bảo hành không? Tạm xuất tái nhập hàng hóa để tham dự hội chợ có cần xin giấy phép?
Pháp luật
Tạm xuất tái nhập hàng hóa là máy móc để sửa chữa thì có phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không?
Pháp luật
Trong kiểm soát hoạt động tạm xuất tái nhập nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện thì trách nhiệm của lực lượng Hải quan được quy định thế nào?
Pháp luật
Trình tự cấp giấy phép hoạt động tạm xuất tái nhập nguyên liệu làm thuốc là dược chất hướng thần được quy định thế nào?
Pháp luật
Tái nhập hàng hóa đã tạm xuất được hướng dẫn như thế nào? Việc kinh doanh hàng tạm nhập được quy định ra sao?
Pháp luật
Tạm xuất tái nhập là gì? Pháp luật về thương mại hiện hành quy định cụ thể như thế nào về tạm xuất tái nhập?
Pháp luật
Trong hoạt động tạm xuất tái nhập tiền chất thì trách nhiệm của lực lượng Hải quan được quy định thế nào?
Pháp luật
Trong kiểm soát hoạt động tạm xuất tái nhập thuốc thú y có chứa chất ma túy thì lực lượng Hải quan có những nhiệm vụ nào?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động tạm xuất tái nhập thuốc thú y có chứa tiền chất được thực hiện thế nào?
Doanh nghiệp tạm xuất tái nhập xe ô tô để thực hiện hợp đồng thuê mượn thì có thuộc đối tượng miễn thuế hay không?
Doanh nghiệp tạm xuất tái nhập xe ô tô để thực hiện hợp đồng thuê mượn thì có thuộc đối tượng miễn thuế hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép tạm xuất tái nhập
2,621 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép tạm xuất tái nhập Tạm xuất tái nhập
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào