Mức lương tối thiểu vùng dành riêng cho thuyền viên đi biển là bao nhiêu? Và mỗi tháng làm việc thì thuyền viên đi biển được bao nhiêu ngày nghỉ hằng năm?

Tôi muốn hỏi về mức lương tối thiểu vùng dành riêng cho thuyền viên đi biển là bao nhiêu? Và mỗi tháng làm việc thì thuyền viên đi biển được bao nhiêu ngày nghỉ hằng năm? Theo chế độ thì thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi của thuyền viên đi biển được quy định như thế nào? Mong nhận được tư vấn, xin cảm ơn!

Mức lương tối thiểu vùng dành riêng cho thuyền viên đi biển là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 121/2014/NĐ-CP quy định về hợp đồng lao động thuyền viên như sau:

"1. Trước khi làm việc trên tàu biển, chủ tàu và thuyền viên phải ký kết hợp đồng lao động thuyền viên. Trường hợp chủ tàu không trực tiếp ký kết hợp đồng lao động thuyền viên thì ủy quyền bằng văn bản cho người đại diện thực hiện. Việc ký kết, ủy quyền, thực hiện hợp đồng lao động thuyền viên theo quy định của Bộ luật Lao động, Nghị định này và văn bản có liên quan.

2. Ngoài những nội dung cơ bản được quy định tại Bộ luật Lao động, hợp đồng lao động thuyền viên phải có thêm các nội dung sau:

a) Việc hồi hương của thuyền viên;

b) Bảo hiểm tai nạn;

c) Tiền thanh toán nghỉ hằng năm;

d) Điều kiện chấm dứt hợp đồng lao động thuyền viên.

3. Hợp đồng lao động thuyền viên, các phụ lục, tài liệu liên quan được làm bằng tiếng Việt và tiếng Anh, có giá trị pháp lý như nhau."

Như vậy, từ những quy định trên thì HĐLĐ thuyền viên vẫn áp dụng theo Bộ luật lao động. Theo đó mức lương tối thiểu của thuyên viên có thể vẫn áp dụng theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động anh nhé.

Mức lương tối thiểu vùng dành riêng cho thuyền viên đi biển là bao nhiêu?

Mức lương tối thiểu vùng dành riêng cho thuyền viên đi biển là bao nhiêu?

Thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi của thuyền viên đi biển được quy định như thế nào?

Tại Điều 6 Nghị định 121/2014/NĐ-CP quy định thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi như sau:

"1. Thời giờ làm việc được bố trí theo ca và duy trì 24 giờ liên tục trong ngày, kể cả ngày nghỉ hằng tuần, ngày lễ, tết.

2. Thời giờ nghỉ ngơi được quy định như sau:

a) Thời giờ nghỉ ngơi tối thiểu là 10 giờ trong khoảng thời gian 24 giờ bất kỳ và 77 giờ trong 07 ngày bất kỳ;

b) Số giờ nghỉ ngơi trong khoảng thời gian 24 giờ có thể được chia tối đa thành hai giai đoạn, một trong hai giai đoạn đó ít nhất phải kéo dài 06 giờ và khoảng thời gian giữa hai giai đoạn nghỉ liên tiếp không được quá 14 giờ;

c) Khoảng thời gian 24 giờ bất kỳ được tính từ thời điểm bắt đầu hoặc kết thúc của một giai đoạn nghỉ ngơi.

3. Trường hợp khẩn cấp đối với an ninh, an toàn của tàu và người, hàng hóa trên tàu, giúp đỡ tàu khác hoặc cứu người bị nạn trên biển, thuyền trưởng có quyền yêu cầu thuyền viên làm bất kỳ vào thời điểm nào. Sau khi hoàn thành nhiệm vụ khẩn cấp, thuyền trưởng bố trí cho thuyền viên nghỉ ngơi đủ thời gian theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này.

4. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi được lập thành Bảng phân công công việc trên tàu bằng tiếng Việt và tiếng Anh theo mẫu tại Phụ lục I của Nghị định này và được công bố tại vị trí dễ thấy trên tàu.

5. Trường hợp tập trung, thực tập cứu hỏa, cứu sinh hoặc thực tập khác theo quy định, thuyền trưởng có thể bố trí thời giờ nghỉ ngơi khác quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này nhưng phải hạn chế tối đa việc ảnh hưởng đến thời giờ nghỉ ngơi, không gây ra mệt mỏi cho thuyền viên và phải được quy định trong thỏa ước lao động tập thể hoặc trong hợp đồng lao động thuyền viên theo nguyên tắc sau đây:

a) Thời giờ nghỉ ngơi tối thiểu là 10 giờ trong khoảng thời gian 24 giờ và 70 giờ trong khoảng thời gian 07 ngày. Việc áp dụng trường hợp ngoại lệ không được thực hiện nhiều hơn hai tuần liên tiếp. Khoảng thời gian giữa hai giai đoạn áp dụng ngoại lệ không được ít hơn hai lần khoảng thời gian của giai đoạn đã áp dụng ngoại lệ trước đó;

b) Thời giờ nghỉ ngơi tối thiểu được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này có thể được, chia tối đa thành ba giai đoạn, một trong số ba giai đoạn đó không được dưới 06 giờ và hai giai đoạn còn lại không được dưới 01 giờ;

c) Khoảng thời gian giữa hai giai đoạn nghỉ ngơi liên tiếp không được vượt quá 14 giờ;

d) Việc áp dụng trường hợp ngoại lệ không được vượt quá hai giai đoạn 24 giờ trong khoảng thời gian 07 ngày.

6. Thuyền trưởng hoặc người được thuyền trưởng ủy quyền có trách nhiệm lập Bản ghi thời giờ nghỉ ngơi theo mẫu tại Phụ lục II của Nghị định này và cung cấp cho thuyền viên"

Mỗi tháng làm việc thì thuyền viên đi biển được bao nhiêu ngày nghỉ hằng năm?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 121/2014/NĐ-CP quy định nghỉ hằng năm, nghi lễ, tết như sau:

- Thuyền viên làm việc trên tàu biển được nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết và hưởng nguyên lương.

- Số ngày nghỉ hằng năm được tính tối thiểu 2,5 ngày cho mỗi tháng làm việc. Ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật không tính vào số ngày nghỉ hằng năm.

- Cấm mọi thỏa thuận để thuyền viên không nghỉ hằng năm.

Theo đó, số ngày nghỉ hằng năm được tính tối thiểu 2,5 ngày cho mỗi tháng làm việc, nghỉ hằng năm được hưởng nguyên lương và ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật không tính vào số ngày nghỉ hằng năm.

Thuyền viên trên tàu biển Việt Nam
Thuyền viên tàu biển Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn được cấp cho những thuyền viên tàu biển Việt Nam nào?
Pháp luật
Mọi thuyền viên trên tàu biển Việt Nam đều phải đăng ký thuyền viên và được cấp Sổ thuyền viên đúng không?
Pháp luật
Trên tàu biển Việt Nam ngoài thuyền trưởng còn ai có quyền cho phép người lên tàu? Hành vi bị cấm của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam là gì?
Pháp luật
Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt của thuyền viên được thay đổi từ ngày 01/9/2023 có đúng không?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu vùng dành riêng cho thuyền viên đi biển là bao nhiêu? Và mỗi tháng làm việc thì thuyền viên đi biển được bao nhiêu ngày nghỉ hằng năm?
Pháp luật
Có được thỏa thuận để thuyền viên trên tàu biển Việt Nam không được nghỉ phép năm không? Thời giờ nghỉ ngơi của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam được nghỉ tối thiểu mấy giờ?
Pháp luật
Để trở thành thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam cần phải đáp ứng đủ các điều kiện nào? Chức danh của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam bao gồm những ai?
Pháp luật
Thời gian trực ca của thuyền viên trên tàu biển Việt Nam được chia thế nào? Việc giao ca được tiến hành ra sao?
Pháp luật
Đề xuất quy định mới về thời hạn chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên? Thuyền viện được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuyền viên trên tàu biển Việt Nam
5,202 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuyền viên trên tàu biển Việt Nam Thuyền viên tàu biển Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: