ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1939/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 22
tháng 11 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THAY THẾ VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 29 tháng
3 năm 2010 của UBND tỉnh Phú Yên về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ
tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Tờ
trình số 964/TTr-STP ngày 02 tháng 11 năm 2011 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này, gồm:
- Danh sách thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
và thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
tỉnh Phú Yên.
- Danh sách thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
được áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Danh sách thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung; thủ tục hành chính mới ban hành được áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh
Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan;
Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1939/QĐ-UBND ngày 22/11/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Phú Yên)
PHẦN
I. DANH SÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
1. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực hành chính tư pháp:
|
1
|
Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước
ngoài
|
2
|
Thủ tục đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước
ngoài
|
3
|
Thủ tục cấp lại bản chính giấy khai sinh có
yếu tố nước ngoài
|
4
|
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
5
|
Thủ tục đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố
nước ngoài
|
6
|
Thủ tục đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
|
7
|
Thủ tục đăng ký lại việc tử có yếu tố nước
ngoài
|
8
|
Thủ tục đăng ký việc thay đổi, chấm dứt giám
hộ có yếu tố nước ngoài
|
9
|
Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch
của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
10
|
Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ
tịch áp dụng đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài
trước đây đã đăng ký hộ tịch trước cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
11
|
Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
12
|
Thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam
|
13
|
Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam
|
14
|
Thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam
|
15
|
Thủ tục cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ
hộ tịch có yếu tố nước ngoài
|
Lĩnh vực bổ trợ tư pháp:
|
16
|
Thủ tục cấp thẻ tư vấn viên pháp luật
|
17
|
Thủ tục đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung
tâm tư vấn pháp luật
|
Lĩnh vực trợ giúp pháp lý:
|
18
|
Thay thế Trợ giúp viên pháp lý, luật sư cộng
tác viên tham gia tố tụng
|
19
|
Yêu cầu trợ giúp pháp lý
|
2. Thủ tục hành chính thay thế
|
Lĩnh vực Lý lịch tư pháp
(Thay thế cho thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư
pháp cho công dân Việt Nam và Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân nước
ngoài có thời gian cư trú tại Việt Nam)
|
20
|
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1
|
21
|
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2
|
3. Thủ tục hành chính mới ban hành
|
Lĩnh vực hành chính tư pháp:
|
22
|
Ghi vào sổ việc ly hôn đã tiến hành ở nước
ngoài
|
Lĩnh vực bán đấu giá tài sản:
|
23
|
Thủ tục bán đấu giá tài sản
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục đăng ký khai
sinh có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn
thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì viết
phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc làm lại hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ, đương sự nộp
lệ phí.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: sáng từ 7h00 đến
11h30 - chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ Bảy, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo các bước sau:
- Nộp giấy hẹn.
- Nhận kết quả.
Thời gian trả hồ sơ: sáng từ 7h00 đến 11h30 -
chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ thay Giấy chứng
sinh.
+ Bản sao Giấy đăng ký kết hôn có chứng thực.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Sau khi nhận đủ giấy tờ
hợp lệ, Sở Tư pháp cấp 01 bản chính Giấy khai sinh cho người đi khai sinh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư
pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư
pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
khai sinh.
- Lệ phí (nếu có):
Mức thu: 50.000đ. Theo Quyết định số
1435/2007/QĐ-UBND ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định mức thu
lệ phí hộ tịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/06/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch.
+ Quyết định số 1435/2007/QĐ-UBND ngày 9/8/2007
của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định mức thu lệ phí hộ tịch.
2. Thủ tục đăng ký lại
việc sinh có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn
thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì viết
phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc làm lại hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ, đương sự nộp
lệ phí.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: sáng từ 7h00 đến
11h30 - chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo các bước sau:
- Nộp giấy hẹn.
- Nhận kết quả.
Thời gian trả hồ sơ: sáng từ 7h00 đến 11h30 -
chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ
khai đăng ký lại việc sinh.
- Trong trường hợp việc sinh trước đây đăng ký
tại UBND cấp xã, thì phải có xác nhận của UBND cấp xã, nơi đã đăng ký việc sinh
về việc đã đăng ký; trừ trường hợp đương sự xuất trình được bản sao giấy tờ hộ
tịch đã cấp hợp lệ trước đây.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Thực hiện trong vòng 5
ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần xác
minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 5 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư
pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư
pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
khai sinh - Đăng ký lại.
- Lệ phí (nếu có):
Mức thu: 50.000đ. Theo Quyết định số
1435/2007/QĐ-UBND ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định mức thu
lệ phí hộ tịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại
việc sinh. Mẫu STP/HT-2006- KS.2
ban hành theo Quyết định 01/2006/QĐ-BTP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/06/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Quyết định 01/2006/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về
việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch.
+ Quyết định số 1435/2007/QĐ-UBND ngày
09/8/2007 của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định mức thu lệ phí hộ tịch.
3. Thủ tục cấp lại bản
chính giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính
hợp lệ của Hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn
thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì viết
phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc làm lại hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ, đương sự nộp
lệ phí.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: sáng từ 7h00 đến
11h30 - chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo các bước sau:
- Nộp giấy hẹn.
- Nhận kết quả.
Thời gian trả hồ sơ: sáng từ 7h00 đến 11h30 -
chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ
khai cấp lại bản chính giấy khai sinh.
- Giấy khai sinh cũ nộp lại nếu Giấy khai sinh đó
bị hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Thực hiện trong vòng 02
ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư
pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư
pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
khai sinh (Bản chính - Cấp lại).
- Lệ phí (nếu có): Mức thu: 50.000đ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp lại bản
chính giấy khai sinh. STP/HT-2006-KS.3
ban hành theo Quyết định 01/2006/QĐ-BTP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10
ngày 09/6/2000 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01/01/2001;
+ Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/06/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Quyết định 01/2006/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về
việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch.
4. Thủ tục đăng ký kết
hôn có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính
hợp lệ của Hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn
thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì viết
phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc làm lại hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ, đương sự nộp
lệ phí.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: sáng từ 7h00 đến
11h30 - chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo các bước sau:
- Nộp giấy hẹn.
- Nhận kết quả.
Thời gian trả hồ sơ: sáng từ 7h00 đến 11h30 -
chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Hồ sơ đăng ký kết hôn của mỗi bên phải có các
giấy tờ sau đây:
- Tờ
khai đăng ký kết hôn.
- Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi
bên theo quy định của pháp luật.
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền
của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 6 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ,
xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà
không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân
dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế
như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt
Nam định cư ở nước ngoài).
- Bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ
hợp lệ thay thế (đối với công dân Việt Nam ở trong nước). Thẻ thường trú hoặc
thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).
- Giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý
ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh xác nhận người đó kết hôn với người nước
ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định
của ngành đối với trường hợp công dân đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang
hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 30 ngày kể từ
khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp có yêu cầu cơ quan Công an xác
minh thì thời hạn được kéo dài thêm 20 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
Phú Yên.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Tư pháp.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư
pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh Phú
Yên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận kết hôn.
- Lệ phí (nếu có): Mức thu: 1.000.000đ. Theo Quyết
định số 1435/2007/QĐ- UBND ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định
mức thu lệ phí hộ tịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết
hôn. Mẫu TPHT-2010-KH.1
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
+ Yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự, công chứng bản
dịch giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.Theo quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều 6 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng
ký và quản lý hộ tịch.
+ Khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn, cả hai bên đương
sự phải có mặt. Trong trường hợp có lý do khách quan mà một bên không thể có
mặt được thì phải có đơn xin vắng mặt và ủy quyền cho bên kia nộp hồ sơ. Không
chấp nhận việc nộp hồ sơ đăng ký kết hôn qua người thứ ba. Theo quy định tại Điều
14 Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình
có yếu tố nước ngoài.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10
ngày 09/6/2000 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01/01/2001;
+ Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình
về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
+ Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 68/2002/NĐ-CP ngày
10/7/2002.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch.
+ Quyết định 01/2006/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về
việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 1435/2007/QĐ-UBND ngày
09/8/2007 của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định mức thu lệ phí hộ tịch.
5. Thủ tục đăng ký lại
việc kết hôn có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính
hợp lệ của Hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn
thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì viết
phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc làm lại hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ, đương sự nộp
lệ phí.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: sáng từ 7h00 đến
11h30 - chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo các bước sau:
- Nộp giấy hẹn.
- Nhận kết quả.
Thời gian trả hồ sơ: sáng từ 7h00 đến 11h30 -
chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ
khai đăng ký lại việc kết hôn.
- Trong trường hợp việc kết hôn trước đây đăng
ký tại UBND cấp xã, thì phải có xác nhận của UBND cấp xã, nơi đã đăng ký việc
kết hôn về việc đã đăng ký; trừ trường hợp đương sự xuất trình được bản sao
giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Thực hiện trong vòng 5
ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần xác
minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 5 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư
pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư
pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận kết hôn (Bản chính – Đăng ký lại).
- Lệ phí (nếu có): Mức thu: 1.000.000đ. Theo Quyết
định số 1435/2007/QĐ- UBND ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định
mức thu lệ phí hộ tịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại
việc kết hôn. Mẫu STP/HT-2006-KH.2
ban hành theo Quyết định 01/2006/QĐ-BTP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/06/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch.
+ Quyết định 01/2006/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về
việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch.
+ Quyết định số 1435/2007/QĐ-UBND ngày 9/8/2007
của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định mức thu lệ phí hộ tịch.
6. Thủ tục đăng ký khai
tử có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính
hợp lệ của Hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn
thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì viết
phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc làm lại hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: sáng từ 7h00 đến
11h30 - chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo các bước sau:
- Nộp giấy hẹn
- Nhận kết quả.
Thời gian trả hồ sơ: sáng từ 7h00 đến 11h30 -
chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: Giấy báo tử hoặc
giấy tờ thay cho Giấy báo tử theo quy định tại Điều 22 của Nghị định 158/2005/NĐ-CP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Sau khi nhận đủ giấy tờ
hợp lệ, Sở Tư pháp cấp 01 bản chính Giấy chứng tử cho người đi khai tử.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư
pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư
pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng tử.
- Lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về đăng
ký và quản lý hộ tịch.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch.
7. Thủ tục đăng ký lại
việc tử có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính
hợp lệ của Hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn
thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì viết
phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc làm lại hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: sáng từ 7h00 đến
11h30 - chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo các bước sau:
- Nộp giấy hẹn.
- Nhận kết quả.
Thời gian trả hồ sơ: sáng từ 7h00 đến 11h30 -
chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ
khai Đăng ký lại việc tử.
- Trong trường hợp việc tử trước đây đăng ký
tại UBND cấp xã, thì phải có xác nhận của UBND cấp xã, nơi đã đăng ký việc tử
về việc đã đăng ký; trừ trường hợp đương sự xuất trình được bản sao giấy tờ hộ
tịch đã cấp hợp lệ trước đây.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Thực hiện trong vòng 5
ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần xác
minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 5 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư
pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư
pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng tử - Đăng ký lại.
- Lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại
việc tử. Mẫu STP/HT-2006-KT ban
hành theo Quyết định 01/2006/QĐ-BTP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/06/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch.
+ Quyết định 01/2006/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về
việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch.
8. Thủ tục đăng ký giám
hộ, chấm dứt, thay đổi giám hộ có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính
hợp lệ của Hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn
thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì viết
phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc làm lại hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: sáng từ 7h00 đến
11h30 - chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo các bước sau:
- Nộp giấy hẹn.
- Nhận kết quả.
Thời gian trả hồ sơ: sáng từ 7h00 đến 11h30 -
chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a.1) Đăng ký việc giám hộ: Đăng ký giám hộ giữa
công dân Việt Nam và người nước ngoài cùng cư trú tại Việt Nam, nơi cư trú của
người giám hộ hoặc người được giám hộ.
Người yêu cầu đăng ký giám hộ phải nộp các giấy
tờ sau đây:
- Phiếu lý lịch tư pháp của người giám hộ (Điều
60 Bộ luật Dân sự).
- Giấy
cử giám hộ. Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu có nhiều người
cùng cử một người làm giám hộ thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử giám hộ.
- Trường hợp người được giám hộ có tài sản
riêng, thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản (03 bản) và ghi rõ tình
trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử giám hộ.
Và xuất trình:
- Sổ hộ khẩu và giấy xác nhận cư trú.
- Chứng minh nhân dân và hộ chiếu.
a.2) Chấm dứt giám hộ:
Người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp
các giấy tờ sau:
- Tờ
khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ (theo mẫu quy định).
- Quyết định công nhận việc giám hộ.
- Danh mục tài sản và danh mục tài sản hiện tại
của người được giám hộ (nếu có).
- Các giấy tờ cần thiết để chứng minh đủ điều
kiện chấm dứt việc giám hộ. Và xuất trình:
- Sổ hộ khẩu và giấy xác nhận cư trú.
- Chứng minh nhân dân và hộ chiếu.
* Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2005,
thì việc giám hộ chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân
sự đầy đủ.
- Người được giám hộ chết.
- Cha mẹ của người được giám hộ đã có đủ điều
kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình.
- Người được giám hộ được nhận làm con nuôi.
a.3) Thay đổi giám hộ:
Trong trường hợp người giám hộ đề nghị được
thay đổi việc giám hộ và có người khác đủ điều kiện nhận làm giám hộ, thì các
bên làm thủ tục đăng ký chấm dứt việc giám hộ cũ và đăng ký việc giám hộ mới.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Thực hiện trong vòng 5
ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư
pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư
pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
công nhận việc giám hộ; Quyết định công nhận chấm dứt việc giám hộ.
- Lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy cử người giám hộ (đối với trường hợp đăng
ký việc giám hộ). Mẫu STP/HT-2006-GH.1
+ Tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ (đối
với trường hợp chấm dứt giám hộ). Mẫu
STP/HT-2006-GH.4
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ luật Dân sự năm 2005.
+ Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Quyết định 01/2006/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về
việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch.
9. Thủ tục Ghi vào sổ
hộ tịch các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính
hợp lệ của Hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn
thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì viết
phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc làm lại hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ, đương sự nộp
lệ phí.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: sáng từ 7h00 đến
11h30 - chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo các bước sau:
- Nộp giấy hẹn.
- Nhận kết quả.
Thời gian trả hồ sơ: sáng từ 7h00 đến 11h30 -
chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: Xuất trình bản
chính hoặc bản sao giấy tờ hộ tịch cần ghi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Tùy từng trường hợp
trong vòng 10 ngày (khai sinh), 15 ngày (nuôi con nuôi, nhận cha mẹ con), 20
ngày (kết hôn) làm việc kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư
pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư
pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các hộ tịch đã đăng ký trước cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài.
- Lệ phí (nếu có): Mức thu: 50.000đ. Theo Quyết
định số 1435/2007/QĐ- UBND ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định
mức thu lệ phí hộ tịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính
ohur về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch.
+ Quyết định số 1435/2007/QĐ-UBND ngày
09/8/2007 của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định mức thu lệ phí hộ tịch.
10. Thủ tục Thay đổi,
cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ
tịch, điều chỉnh hộ tịch áp dụng đối với công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài, người nước ngoài trước đây đã đăng ký hộ tịch trước cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính
hợp lệ của Hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn
thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì viết
phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc làm lại hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ, đương sự nộp
lệ phí.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: sáng từ 7h00 đến
11h30 - chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo các bước sau:
- Nộp giấy hẹn.
- Nhận kết quả.
Thời gian trả hồ sơ: sáng từ 7h00 đến 11h30 -
chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ
khai (theo mẫu quy định).
- Các giấy tờ cần thiết liên quan khác để làm
căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Thực hiện trong vòng 5
ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần xác
minh thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 5 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư
pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện
(nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư
pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
- Lệ phí (nếu có): Mức thu: 50.000đồng. Theo Quyết
định số 1435/2007/QĐ- UBND ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định
mức thu lệ phí hộ tịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký
việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính. Mẫu STP/HT-2006-TĐCC.1
ban hành theo Quyết định 01/2006/QĐ-BTP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Bộ Luật dân sự năm 2005.
+ Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủvề đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/06/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Quyết định 01/2006/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về
việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch.
+ Thông tư số 16.a/2010/TT-BTP ngày 08/10/2010
của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP.
+ Quyết định số 1435/2007/QĐ-UBND ngày
09/8/2007 của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định mức thu lệ phí hộ tịch.
11. Thủ tục đăng ký
nhận cha, mẹ, con
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính
hợp lệ của Hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn
thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì viết
phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc làm lại hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ, đương sự nộp
lệ phí.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: sáng từ 7h00 đến
11h30 - chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo các bước sau:
- Nộp giấy hẹn.
- Nhận kết quả.
Thời gian trả hồ sơ: sáng từ 7h00 đến 11h30 -
chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ
khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
- CMND (đối với công dân Việt Nam ở trong
nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (đối với người nước ngoài).
- Giấy khai sinh của người được nhận là con
trong trường hợp xin nhận con; của người nhận cha mẹ trong trường hợp nhận cha
mẹ.
- Giấy tờ, tài liệu hoặc chứng cứ (nếu có) để
chứng minh giữa người nhận và người được nhận có quan hệ cha, mẹ, con.
- Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập
thể (đối với công dân Việt Nam thường trú ở trong nước); Thẻ thường trú (đối
với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ,
con.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 45 ngày kể từ
khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
Phú Yên.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Tư pháp.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư
pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an Tỉnh Phú
Yên
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
- Lệ phí (nếu có): Mức thu: 1.000.000 đồng.
Theo Quyết định số 1435/2007/QĐ- UBND ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh về việc quy định
mức thu lệ phí hộ tịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký nhận
cha, mẹ, con. Mẫu số TP/HTNNg-2010-CMC.1
được ban hành kèm theo Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư
pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ
tịch.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
+ Việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam
với người nước ngoài, giữa người nuớc ngoài thường trú tại Việt Nam với nhau
theo quy định của nghị định này chỉ được tiến hành, nếu bên nhận và bên đuợc nhận
đều còn sống vào thời điểm nộp đơn yêu cầu, tự nguyện và không có tranh chấp.
+ Trong trường hợp con chưa thành niên thì mẹ hoặc
cha làm thủ tục nhận cha hoặc mẹ cho con. Nếu con chưa thành niên nhưng đã từ đủ
chín tuổi trở lên thì việc xin nhận cha hoặc mẹ cho con còn phải có sự đồng ý
của bản thân người con đó.
+ Trong trường hợp người được nhận là con chưa
thành niên thì phải có sự đồng ý của mẹ hoặc cha nguời đó. Nếu nguời được nhận
là con chưa thành niên nhưng đã từ đủ chín tuổi trở lên thì còn phải có sự đồng
ý của bản thân người đó.
+ Con đã thành niên xin nhận cha, không đòi hỏi
phải có sự đồng ý của mẹ; xin nhận mẹ, không đòi hỏi phải có sự đồng ý của cha.
(Theo quy định tại Điều 28 Nghị định 68/2002/NĐ-CP
ngày 10/07/2002)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10
ngày 09/6/2000 của Quốc hội, có hiệu lực ngày 01/01/2001;
+ Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình
về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
+ Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 68/2002/NĐ-CP ngày
10/7/2002.
+ Quyết định 01/2006/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về
việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch.
+ Quyết định số 1435/2007/QĐ-UBND ngày
09/8/2007 của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định mức thu lệ phí hộ tịch.
12. Thủ tục Trở lại
quốc tịch Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính
hợp lệ của Hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn
thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì viết
phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc làm lại hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ, đương sự nộp
lệ phí.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: sáng từ 7h00 đến
11h30 - chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo các bước sau:
- Nộp giấy hẹn.
- Nhận kết quả.
Thời gian trả hồ sơ: sáng từ 7h00 đến 11h30 -
chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn
xin trở lại quốc tịch Việt Nam;
b) Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy
tờ khác có giá trị thay thế;
c) Bản
khai lý lịch;
d) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam
cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước
ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến
ngày nộp hồ sơ;
đ) Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc
tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam;
e) Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc
tịch Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
* Chính phủ quy định cụ thể các giấy tờ trong
hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam.
- Thời hạn giải quyết: Thực hiện trong vòng 3
tháng kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
nước CHXHCNVN.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Bộ Tư pháp, UBND tỉnh, Sở Tư pháp.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư
pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an Tỉnh, các
cơ quan chuyên môn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
trở lại quốc tịch Việt Nam.
- Lệ phí (nếu có): Mức thu: 2.500.000 đồng. Quy
định tại Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫ
chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến
quốc tịch và được sửa đổi đổi, bổ sung bỡi Thông tư số 135/2010/TT-BTC ngày
13/9/2010 của Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin Trở lại quốc tịch Việt Nam. Mẫu TP/QT-2010-ĐXTLQT ban hành
theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu
giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch.
+ Tờ khai lý lịch. Mẫu TP/QT-2010-TKLL ban hành theo Thông
tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về
quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
* Các trường hợp được trở lại quốc tịch Việt
Nam:
1. Người đã mất quốc tịch Việt Nam theo quy định
tại Điều 26 của Luật này có đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì có thể được
trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
a) Xin hồi hương về Việt Nam;
b) Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là
công dân Việt Nam;
c) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
d) Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
đ) Thực hiện đầu tư tại Việt Nam;
e) Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch
nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài.
2. Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam không được
trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của
Việt Nam.
3. Trường hợp người bị tước quốc tịch Việt Nam
xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải sau ít nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước
quốc tịch mới được xem xét cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
4. Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải
lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây, tên gọi này phải được ghi rõ trong Quyết định
cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
5. Người được trở lại quốc tịch Việt Nam thì
phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người sau đây, trong trường hợp đặc
biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép:
a) Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của
công dân Việt Nam;
b) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
c) Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
6. Chính phủ quy định cụ thể các điều kiện được
trở lại quốc tịch Việt Nam. (Theo quy định tại Điều 23 Luật Quốc tịch Việt Nam
năm 2008).
* Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam nếu cư
trú ở trong nước thì nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi cư trú, nếu cư trú ở nước
ngoài thì nộp hồ sơ cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại. Trong trường
hợp hồ sơ không có đầy đủ các giấy tờ quy định tại Điều 24 của Luật này hoặc
không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo ngay để người xin trở lại
quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ (Theo quy định tại khoản 1 Điều 25
Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
+ Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
+ Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ
Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
+ Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về
quốc tịch.
+ Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009
của Bộ Tài chính hướng dẫ chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí giải quyết
các việc liên quan đến quốc tịch và được sửa đổi đổi, bổ sung bỡi Thông tư số 135/2010/TT-BTC
ngày 13/9/2010 của Bộ Tài chính.
13. Thủ tục Nhập quốc
tịch Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính
hợp lệ của Hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn
thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì viết
phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc làm lại hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ, đương sự nộp
lệ phí.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: sáng từ 7h00 đến
11h30 - chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo các bước sau:
- Nộp giấy hẹn.
- Nhận kết quả.
Thời gian trả hồ sơ: sáng từ 7h00 đến 11h30 -
chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm có các
giấy tờ sau đây:
a) Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam;
b) Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy
tờ khác có giá trị thay thế;
c) Bản
khai lý lịch;
d) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư
trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu
lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ
sơ;
đ) Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt;
e) Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường
trú ở Việt Nam;
g) Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt
Nam.
2. Những người được miễn một số điều kiện nhập
quốc tịch Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều 19 của Luật này thì được miễn các
giấy tờ tương ứng với điều kiện được miễn.
3. Chính phủ quy định cụ thể các giấy tờ trong
hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam.
- Thời hạn giải quyết: Thực hiện trong vòng 4
tháng kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
nước CHXHCNVN.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Bộ Tư pháp, UBND tỉnh, Sở Tư pháp.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư
pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an Tỉnh, các
cơ quan chuyên môn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
nhập quốc tịch Việt Nam.
- Lệ phí (nếu có): Mức thu: 3.000.000 đồng. Quy
định tại Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫ
chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến
quốc tịch và được sửa đổi đổi, bổ sung bỡi Thông tư số 135/2010/TT-BTC ngày
13/9/2010 của Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam Mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT.1 và Đơn xin
nhập quốc tịch Việt Nam Mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT.2
(dùng cho người xin nhập quốc tịch theo quy định của Điều 22 Luật Quốc tịch
Việt Nam năm 2008) ban hành theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về
quốc tịch.
+ Tờ khai lý lịch. Mẫu TP/QT-2010-TKLL ban hành theo Thông
tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về
quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam:
1. Công dân nước ngoài và người không quốc tịch
đang thường trú ở Việt Nam có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được
nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định
của pháp luật Việt Nam;
b) Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam;
tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
c) Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng
Việt Nam;
d) Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên
tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam;
đ) Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
2. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được
nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện quy định tại các điểm c,
d và đ khoản 1 Điều này, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
a) Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công
dân Việt Nam;
b) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
c) Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
3. Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi
quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại khoản 2 Điều này, trong
trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép.
4. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có
tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được
ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
5. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được
nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của
Việt Nam.
6. Chính phủ quy định cụ thể các điều kiện được
nhập quốc tịch Việt Nam. (Theo quy định tại Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam năm
2008).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
+ Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
+ Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA
ngày 01/3/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành
Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
+ Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về
quốc tịch.
+ Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009
của Bộ Tài chính hướng dẫ chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí giải quyết
các việc liên quan đến quốc tịch và được sửa đổi đổi, bổ sung bỡi Thông tư số 135/2010/TT-BTC
ngày 13/9/2010 của Bộ Tài chính.
14. Thủ tục Thôi quốc
tịch Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính
hợp lệ của Hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn
thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì viết
phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc làm lại hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ, đương sự nộp
lệ phí.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: sáng từ 7h00 đến
11h30 - chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo các bước sau:
- Nộp giấy hẹn.
- Nhận kết quả.
Thời gian trả hồ sơ: sáng từ 7h00 đến 11h30 -
chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam bao gồm:
a) Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam;
b) Bản
khai lý lịch;
c) Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh
nhân dân hoặc giấy tờ khác quy định tại Điều 11 của Luật này;
d) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá
90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
đ) Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm
thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định
về việc cấp giấy này;
e) Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi người
xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp.
g) Đối với người trước đây là cán bộ, công
chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ
hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên
chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định
cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục
viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến
lợi ích quốc gia của Việt Nam.
2. Trường hợp công dân Việt Nam không thường
trú ở trong nước thì không phải nộp các giấy tờ quy định tại các điểm d, e và g
khoản 1 Điều này.
3. Chính phủ quy định cụ thể các giấy tờ trong
hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam.
- Thời hạn giải quyết:
Thực hiện trong vòng 3 tháng kể từ khi tiếp
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
nước CHXHCNVN.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện
(nếu có): Bộ Tư pháp, UBND tỉnh, Sở Tư pháp.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư
pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an Tỉnh, các
cơ quan chuyên môn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
thôi quốc tịch Việt Nam.
- Lệ phí (nếu có): Mức thu: 2.500.000 đồng. Quy
định tại Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫ
chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc
tịch và được sửa đổi đổi, bổ sung bỡi Thông tư số 135/2010/TT-BTC ngày
13/9/2010 của Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam Mẫu TP/QT-2010-ĐXTQT.1 và Đơn xin
nhập quốc tịch Việt Nam Mẫu
TP/QT-2010-ĐXTQT.2 (dùng cho người giám hộ làm Đơn xin cho người được giám hộ)
ban hành theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch.
+ Tờ khai lý lịch. Mẫu TP/QT-2010-TKLL ban hành theo Thông
tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về
quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
* Căn cứ thôi quốc tịch Việt Nam:
1. Công dân Việt Nam có đơn xin thôi quốc tịch
Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài thì có thể được thôi quốc tịch Việt Nam.
2. Người xin thôi quốc tịch Việt Nam chưa được thôi
quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
a) Đang nợ thuế đối với Nhà nước hoặc đang có
nghĩa vụ tài sản đối với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Đang chấp hành bản án, quyết định của Toà án
Việt Nam;
d) Đang bị tạm giam để chờ thi hành án;
đ) Đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử
lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng.
3. Người xin thôi quốc tịch Việt Nam không được
thôi quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của
Việt Nam.
4. Cán bộ, công chức và những người đang phục
vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt
Nam.
5. Chính phủ quy định cụ thể các điều kiện được
thôi quốc tịch Việt Nam. (Theo quy định tại Điều 27 Luật Quốc tịch Việt Nam năm
2008)
* Người xin thôi quốc tịch Việt Nam nếu cư trú
ở trong nước thì nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi cư trú, nếu cư trú ở nước ngoài
thì nộp hồ sơ cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại. Trong trường hợp hồ
sơ không có đầy đủ các giấy tờ quy định tại Điều 28 của Luật này hoặc không hợp
lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo ngay để người xin thôi quốc tịch Việt
Nam bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. (Theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Quốc
tịch Việt Nam năm 2008).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
+ Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
+ Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ
Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
+ Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về
quốc tịch.
+ Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009
của Bộ Tài chính hướng dẫ chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí giải quyết
các việc liên quan đến quốc tịch và được sửa đổi đổi, bổ sung bỡi Thông tư số 135/2010/TT-BTC
ngày 13/9/2010 của Bộ Tài chính.
15. Cấp bản sao các
giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính
hợp lệ của Hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn
thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì viết
phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc làm lại hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ, đương sự nộp
lệ phí.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: sáng từ 7h00 đến
11h30 - chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo các bước sau:
- Nộp giấy hẹn.
- Nhận kết quả.
Thời gian trả hồ sơ: sáng từ 7h00 đến 11h30 -
chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
- Nội dung của bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ
tịch được ghi theo đúng nội dung đã được đăng ký trong sổ hộ tịch.
- Trong trường hợp sổ hộ tịch đã ghi chú việc
thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ
sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch, thì bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
được ghi theo nội dung đã được ghi chú.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính .
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay trong
ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư
pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư
pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao
các giấy tờ hộ tịch.
- Lệ phí (nếu có): Mức thu: 5.000đ/bản sao.
Theo Quyết định số 1435/2007/QĐ- UBND ngày 09/8/2007 về việc quy định mức thu
lệ phí hộ tịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/06/2008
của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch.
+ Thông tư số 16.a/2010/TT-BTP ngày 08/10/2010
của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP.
+ Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu
nuôi con nuôi, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2011.
+ Quyết định số 1435/2007/QĐ-UBND ngày 9/8/2007
của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định mức thu lệ phí hộ tịch.
16. Thủ tục Cấp thẻ tư
vấn viên pháp luật
- Trình tự thực hiện:
+ Người xin cấp thẻ tư vấn viên pháp luật nộp
hồ sơ cấp thẻ tư vấn viên pháp luật tại Sở Tư pháp.
+ Sở Tư pháp xem xét hồ sơ và cấp Thẻ tư vấn
viên pháp luật cho người có đủ điều kiện; trong trường hợp từ chối, phải thông
báo lý do bằng văn bản.
+ Thẻ tư vấn viên được gửi cho Trung tâm tư vấn
pháp luật đã đề nghị cấp.
+ Trung tâm tư vấn pháp luật gửi Thẻ cho tư vấn
viên pháp luật.
+ Thời gian tiếp nhận, giải quyết và trả kết
quả: Sáng từ 7 giờ đến 11giờ 30 - chiều từ 13giờ30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp
hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật;
+ Bản sao Bằng cử nhân luật;
+ Giấy xác nhận về thời gian công tác pháp luật
của người được đề nghị.
- Số lượng hồ sơ: Không có quy định cụ thể.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp tỉnh Phú Yên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ tư
vấn viên pháp luật.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của
Chính phủ về tư vấn pháp luật.
+ Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 77/2008/NĐ-CP .
+ Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011
của Bộ Tư pháp sửa đổi bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông
tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và
Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp.
17. Thủ tục đăng ký
hoạt động Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật
- Trình tự thực hiện:
Chuẩn bị hồ sơ theo quy định pháp luật.
+ Thời gian tiếp nhận, giải quyết và trả kết
quả: Sáng từ 7 giờ đến 11giờ 30 - chiều từ 13giờ30 đến 17giờ (trừ ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp
hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động (Mẫu TP-TVPL-02 quy định tại Thông tư
số 01/2010/TT-BTP);
+ Bản sao có chứng thực Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập chi nhánh trong trường hợp nộp hồ sơ
qua hệ thống bưu chính, hoặc bản sao Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư
vấn pháp luật thành lập chi nhánh và xuất trình bản chính để đối chiếu trong
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
+ Quyết định của tổ chức chủ quản về việc thành
lập Chi nhánh;
+ Bản sao có chứng thực Thẻ luật sư của luật sư
hoặc Thẻ tư vấn viên pháp luật của người dự kiến làm Trưởng chi nhánh trong
trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính, hoặc bản sao Thẻ luật sư của luật
sư hoặc Thẻ tư vấn viên pháp luật của người dự kiến làm Trưởng chi nhánh trong
trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và xuất trình bản chính để đối
chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở của Chi
nhánh có trách nhiệm cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh; trong trường hợp
từ chối, phải thông báo lý do bằng văn bản cho người làm đơn.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư
pháp tỉnh Phú Yên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng
ký hoạt động.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-TVPL-02.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của
Chính phủ về tư vấn pháp luật.
+ Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010
của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 77/2008/NĐ-CP .
+ Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011
của Bộ Tư pháp sửa đổi bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông
tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và
Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp.
18. Thay thế Trợ giúp
viên pháp lý/luật sư cộng tác viên tham gia tố tụng
Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp pháp lý đến Trung tâm trợ
giúp pháp lý, Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý đề nghị thay đổi người
tham gia tố tụng hoặc cơ quan tiến hành tố tụng có văn bản yêu cầu thay đổi
người tham gia tố tụng;
- Trung tâm trợ giúp pháp lý, Chi nhánh của
Trung tâm xem xét và ra Quyết định cử người tham gia tố tụng thay thế Trợ giúp
viên/luật sư tham gia tố tụng;
- Trung tâm trợ giúp pháp lý, Chi nhánh của
Trung tâm trợ giúp pháp lý thông báo cho người được trợ giúp pháp lý và cơ quan
tiến hành tố tụng biết về sự thay thế người tham gia tố tụng.
Cách thức thực hiện: Trung tâm trợ giúp pháp
lý, Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý ra Quyết định cử người thay thế và
thông báo bằng văn bản theo quy định của pháp luật.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hoặc văn bản đề nghị thay đổi
người tham gia tố tụng;
- Giấy tờ liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp
lý (bản sao hoặc bản chụp từ bản chính);
- Giấy tờ, tài liêu liên quan làm căn cứ để yêu
cầu thay đổi người tham gia tố tụng (bản chính);
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm
việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm
trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Phú Yên, Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp
lý.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cử người thay thế Trợ giúp viên pháp
lý/luật sư cộng tác viên tham gia tố tụng;
Thông báo cho người được trợ giúp pháp lý và cơ
quan tiến hành tố tụng về việc thay đổi người tham gia tố tụng.
Lệ phí (nếu có): Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý số 69/2006/QH11 ngày 29/6/2006,
có hiệu lực ngày 01/01/2007;
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007
của Chính phủ ban quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ
giúp pháp lý;
- Quyết định số 03/2007QĐ-BTP ngày 01/6/2007
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động
trợ giúp pháp lý, có hiệu lực từ ngày 27/7/2007;
- Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-
TANDTC ngày 28/12/2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính,
Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một
số quy định về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng, có hiệu lực từ ngày
28/01/2008.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011
của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008,
Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày
09/02/2010 của Bộ Tư pháp.
19. Yêu cầu trợ giúp
pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Đối tượng được trợ giúp pháp lý nộp hồ sơ tại
tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc nộp trực tiếp cho người thực hiện trợ
giúp pháp lý.
- Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc người
trực tiếp thực hiện trợ giúp pháp lý thụ lý và phân công người thực hiện trợ
giúp pháp lý theo quy định của pháp luật Nếu có một trong các căn cứ từ chối
thì tổ chức trợ giúp pháp lý hoặc người thực hiện không thụ lý hồ sơ và viết phiếu
từ chối nêu rõ lý do từ chối.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung
tâm trợ giúp pháp lý; Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý; Câu lạc bộ trợ
giúp pháp lý hoặc qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý
(có mẫu kèm theo);
- Giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp
pháp lý (bản sao hoặc bản chụp đã đối chiếu bản chính);
- Giấy tờ liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp
lý (bản sao hoặc bản chụp từ bản chính);
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Thụ lý ngay khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ hoặc từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý nếu có căn cứ từ chối.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm
trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Phú Yên, Chi nhánh trợ giúp pháp lý
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Vào sổ theo dõi, tổng hợp vụ việc;
- Được thụ lý và được trợ giúp pháp lý theo quy
định của pháp luật;
- Phiếu hẹn (trường hợp vụ việc phức tạp hoặc
chưa đủ giấy tờ);
- Thông báo về việc từ chối hoặc không tiếp tục
thực hiện trợ giúp pháp lý trong trường hợp có căn cứ từ chối.
Lệ phí (nếu có): Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trợ giúp pháp lý số 69/2006/QH11 ngày 29/6/2006,
có hiệu lực ngày 01/01/2007;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ
giúp pháp lý, có hiệu lực từ ngày 29/10/2008.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011
của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008,
Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày
09/02/2010 của Bộ Tư pháp.
20. Thủ tục cấp Phiếu
lý lịch tư pháp số 1
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính
hợp lệ của Hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn
thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì viết
phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc làm lại hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ, đương sự nộp
lệ phí.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: sáng từ 7h00 đến
11h30 - chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo các bước sau:
- Nộp giấy hẹn.
- Nhận kết quả.
- Thời gian trả hồ sơ: sáng từ 7h00 đến 11h30 -
chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đối với các nhân:
- Tờ
khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp dùng cho cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp số 1 và số 2 hoặc Tờ
khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy
quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường
trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Giấy uỷ quyền (trong trường hợp uỷ quyền cho
người khác làm thủ tục). Giấy uỷ quyền phải có chứng thực của UBND cấp xã nơi
cư trú của người uỷ quyền hoặc người được uỷ quyền. Nếu người ủy quyền đã rời
Việt Nam thì giấy uỷ quyền phải có chứng nhận của Cơ quan có thẩm quyền của
nước mà người đó là công dân hoặc thường trú và phải được hợp pháp hoá lãnh sự
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Đối với tổ chức:
- Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp số 1 dùng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị xã hội.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc đối với
trường hợp thông thường,
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc đối với
trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú
ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định
tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật Lý lịch tư pháp, trường hợp phải xác
minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3, Điều 44
của Luật. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp hợp lệ, Sở Tư pháp gửi Phiếu xác minh lý lịch tư pháp kèm
theo 01 bộ hồ sơ cho Công an cùng cấp.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được Phiếu xác minh lý lịch tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh thực hiện tra
cứu thông tin về tình trạng án tích của đương sự và gửi kết quả tra cứ cho Sở
Tư pháp; trường hợp phải tra cứu thông tin trong hệ thống hồ sơ, tàng thư của
Bộ Công an thì thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư
pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư
pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh, Toà
án nhân dân, Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu
Lý lịch tư pháp số 1.
- Lệ phí (nếu có): Mức thu: 100.000đồng/lần cấp/người.
Quyết định số 94/2004/QĐ/BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
dùng cho cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 (Ký hiệu 03/TT-LLTP).
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số
1 (Ký hiệu 04/TT-LLTP).
+ Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
số 1 dùng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội (Ký hiệu 05a/TT-LLTP).
Được ban hành kèm theo Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử
dụng biểu mẫu và mẫu số lý lịch tư pháp.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm
2009.
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật lý
lịch tư pháp.
+Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu số lý lịch tư
pháp.
+ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính số
94/2004/QĐ-BTC ngày 7/12/2004 về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 07/1999/TTLT/BTP-BCA ngày
08/02/1999 quy định cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
21. Thủ tục cấp Phiếu
lý lịch tư pháp số 2
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính
hợp lệ của Hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn
thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì viết
phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc làm lại hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ, đương sự nộp
lệ phí.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: sáng từ 7h00 đến
11h30 - chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo các bước sau:
- Nộp giấy hẹn.
- Nhận kết quả.
- Thời gian trả hồ sơ: sáng từ 7h00 đến 11h30 -
chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đối với cá nhân:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch
tư pháp dùng cho cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2
hoặc Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp số 1.
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường
trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
- Giấy uỷ quyền (trong trường hợp uỷ quyền cho
người khác làm thủ tục). Giấy uỷ quyền phải có chứng thực của UBND cấp xã nơi
cư trú của người uỷ quyền hoặc người được uỷ quyền. Nếu người ủy quyền đã rời
Việt Nam thì giấy uỷ quyền phải có chứng nhận của Cơ quan có thẩm quyền của
nước mà người đó là công dân hoặc thường trú và phải được hợp pháp hoá lãnh sự
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Đối với tổ chức:
- Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp số 2 dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc đối với
trường hợp thông thường,
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc đối với
trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú
ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định
tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật Lý lịch tư pháp, trường hợp phải xác
minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3, Điều 44
của Luật. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp hợp lệ, Sở Tư pháp gửi Phiếu xác minh lý lịch tư pháp kèm
theo 01 bộ hồ sơ cho Công an cùng cấp.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được Phiếu xác minh lý lịch tư pháp, cơ quan Công an cấp tỉnh thực hiện tra
cứu thông tin về tình trạng án tích của đương sự và gửi kết quả tra cứ cho Sở
Tư pháp; trường hợp phải tra cứu thông tin trong hệ thống hồ sơ, tàng thư của
Bộ Công an thì thời hạn không quá 09 ngày làm việc.
+ Trong thời hạn 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được
yêu cầu đối với trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 1, Điều 46 của Luật
Lý lịch tư pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư
pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư
pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh, Toà
án nhân dân, Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu
Lý lịch tư pháp số 2.
- Lệ phí (nếu có): mức thu: 100.000đồng/lần cấp/người.
Quyết định số
94/2004/QĐ/BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài
chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
dùng cho cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 (Ký hiệu 03/TT-LLTP).
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số
1 (Ký hiệu 04/TT-LLTP).
+ Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
số 2 dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng (Ký hiệu 05b/TT-LLTP).
Được ban hành kèm theo Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử
dụng biểu mẫu và mẫu số lý lịch tư pháp.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm
2009.
+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật lý
lịch tư pháp.
+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu số lý lịch tư
pháp.
+ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính số
94/2004/QĐ-BTC ngày 7/12/2004 về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
+ Thông tư số 07/1999/TTLT/BTP-BCA ngày
08/02/1999 quy định cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
22. Thủ tục Ghi vào sổ
hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính
hợp lệ của Hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn
thời gian trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì viết
phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc làm lại hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ, đương sự nộp lệ
phí.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: sáng từ 7h00 đến
11h30 - chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả theo các bước sau:
- Nộp giấy hẹn.
- Nhận kết quả.
Thời gian trả hồ sơ: sáng từ 7h00 đến 11h30 -
chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ
khai ghi vào sổ hộ tịch việc lý hôn đã tiến hành ở nước ngoài.
+ Bản sao Bản án, quyết định ly hôn của Tòa án nước
ngoài đã có hiệu lực thi hành; bản sao Bản thỏa thuận ly hôn do Tòa án nước
ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài công nhận đã có hiệu lực
thi hành hoặc bản sao các giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
cấp công nhận viecj lý hôn.
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế để chứng minh nhân thân của người có đơn yêu cầu.
+ Bản sao sổ hộ khẩu để chứng minh thẩm quyền
ghi chú việc lý hôn
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 17 ngày, kể từ khi tiếp nhận đầy
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư
pháp.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện
(nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư
pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài.
- Lệ phí (nếu có): Mức thu: 50.000đồng. Theo Quyết
định số 1435/2007/QĐ- UBND ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định
mức thu lệ phí hộ tịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi vào sổ
hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài (Mẫu TP/HT-2010-TK.GCLH).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 16/2010/TT-BTP ngày 08/10/2010
hướng dẫn việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch.
23. Thủ tục bán đấu giá
tài sản
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sau khi giao kết hợp đồng với cơ quan, đơn
vị có tài sản bán đấu giá, Trung tâm niêm yết, thông báo công khai bán đấu giá
tài sản tại nơi bán đấu giá tài sản, nơi có tài sản (bất động sản hoặc động sản
) và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có bất động sản bán đấu giá và
trụ sở Trung tâm DVBĐG. Đồng thời với việc niêm yết thông báo, Trung tâm phải
thông báo công khai ít nhất 02 lần, mỗi lần cách nhau 03 ngày nếu là bất động
sản hoặc là động sản có giá từ 30 triệu đồng trở lên.
Bước 2: Bán hồ sơ đấu giá, thu phí đấu giá và
tạm thu khoản tiền đặt trước của khách hàng tham gia đấu giá.
Bước 3: Trung tâm tổ chức bán đấu giá tài sản để
tìm ra người trúng đấu giá.
Bước 4: Lập Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu
giá giữa tổ chức bán đấu giá tài
sản và người mua được tài sản bán đấu giá và
cung cấp hoá đơn cho khách hàng trúng đấu giá tài (nếu tài sản là tài sản tịch
thu sung quỹ nhà nước).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm
Dịch vụ bán đấu giá tài sản - Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký tham gia đấu giá.
- Xuất trình chứng minh nhân dân, giấy giới
thiệu (nếu đứng tên tổ chức, doanh nghiệp), giấy uỷ quyền hợp lệ (nếu chủ doanh
nghiệp, người đứng đầu tổ chức và cá nhân đã nộp hồ sơ đăng ký mua đấu giá
nhưng không trực tiếp tham gia đấu giá).
- Giấy phép đăng ký kinh doanh phù hợp (đối với
tài sản buộc phải có giấy phép kinh doanh phù hợp).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: Kể từ ngày thông báo đến
khi bán đấu giá tài sản:
Đối với tài sản là động sản: Chậm nhất là 07
ngày kể từ ngày niêm yết, thông báo bán đấu giá tài sản (nếu tài sản từ
30.000.000đ trở lên thì đồng thời với việc niêm yết còn phải thông báo công
khai ít nhất 02 lần mỗi lần cách nhau 03 ngày trên phương tiện thông tin đại
chúng)
Đối với tài sản là bất động sản: Chậm nhất là
30 ngày kể từ ngày niêm yết, thông báo bán đấu giá tài sản và đồng thời với
việc niêm yết còn phải thông báo công khai ít nhất 02 lần mỗi lần cách nhau 03
ngày trên phương tiện thông tin đại chúng.
Đối với tài sản thuộc sở hữu cá nhân, tổ chức:
Thời hạn niêm yết, thông báo có thể được rút ngắn theo thoả thuận.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung
tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản -
Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng
mua bán tài sản bán đấu giá.
- Lệ phí (nếu có): Phí tham gia đấu giá tài
sản.
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Xuất trình chứng minh nhân dân, giấy giới thiệu
(nếu đứng tên tổ chức, doanh nghiệp), giấy uỷ quyền hợp lệ (nếu chủ doanh
nghiệp, người đứng đầu tổ chức và cá nhân
đã nộp hồ sơ đăng ký mua đấu giá nhưng không
trực tiếp tham gia đấu giá).
- Giấy phép đăng ký kinh doanh phù hợp (đối với
tài sản buộc phải có giấy phép kinh doanh phù hợp).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của
Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
+ Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010
quy định chi tiết hướng dẫn thực hiện Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá
tài sản;
+ Quyết định số 1436/2007/QĐ-UBND ngày
09/8/2007của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định mức thu phí đấu giá.
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1939/QĐ-UBND ngày 22/11/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Phú Yên)
PHẦN
I. DANH SÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Áp dụng tại huyện
|
Áp dụng tại thành phố
Tuy Hòa
|
I
|
Lĩnh vực hành chính tư pháp
|
|
|
1
|
Thủ tục Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người
từ đủ 14 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung
hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch
|
x
|
x
|
2
|
Thủ tục Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ
tịch
|
x
|
x
|
3
|
Thủ tục Cấp lại bản chính Giấy khai sinh
|
x
|
x
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực hành chính
tư pháp
1. Thủ tục Thay đổi,
cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc, xác định
lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện (Thành phố Tuy Hòa).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện (Thành phố Tuy Hòa) theo trình tự
sau:
- Nộp giấy biên nhận.
- Nhận Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h –
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND huyện
(Thành phố).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ
khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc,
xác định lại giới tính;
- Xuất trình Giấy khai sinh (bản chính);
- Các giấy tờ có liên quan để làm căn cứ thay đổi,
cải chính hộ tịch.
Đối với trường hợp xác định lại giới tính, thì
văn bản kết luận của tổ chức y tế đã tiến hành can thiệp để xác định lại giới
tính là căn cứ cho việc xác định lại giới tính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện
(Thành phố).
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư
pháp huyện (Thành phố).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính.
- Lệ phí: 25.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký
việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính (Mẫu STP/HT-2006-TĐCC.1).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định
lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên
hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ
hoặc người giám hộ.
+ Đối với việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ
9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi
trở lên, thì phải có sựu đồng ý của người đó.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000 - Có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001;
+ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005
của Quốc hội - Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch - Có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2006;
+ Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch - Có hiệu lực kể từ
ngày 30/5/2006;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ
- Có hiệu lực kể từ ngày 09/7/2008;
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch;
+ Thông tư số 16.a/2010/TT-BTP ngày 08/10/2010
của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP.
+ Quyết định số 1435/2007/QĐ-UBND ngày
09/8/2007 của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định mức thu lệ phí hộ tịch - Có
hiệu lực kể từ ngày 19/8/2007;
+ Quyết định số 479/2009/QĐ-UBND ngày 24/3/2009
của UBND tỉnh Phú Yên về việc phê duyệt bản Quy định việc tiếp nhận, giải quyết
hồ sơ, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại UBND
Thành phố Tuy Hòa - Có hiệu lực kể từ ngày 24/3/2009.
2. Thủ tục Cấp bản sao
giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện (Thành phố Tuy Hòa).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND Huyện (Thành phố Tuy Hòa) theo trình tự
sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Bản sao giấy tờ hộ tịch.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h –
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND huyện
(Thành phố).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: Đề nghị cấp bản
sao giấy tờ hộ tịch;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện
(Thành phố).
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư
pháp Huyện (Thành phố).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao
giấy tờ hộ tịch.
- Lệ phí: 3.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị cấp bản sao
giấy tờ hộ tịch (không quy định mẫu).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000 - Có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001;
+ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005
của Quốc hội - Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch - Có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2006;
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch;
+ Thông tư số 16.a/2010/TT-BTP ngày 08/10/2010
của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP;
+ Quyết định số 1435/2007/QĐ-UBND ngày
09/8/2007 của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định mức thu lệ phí hộ tịch - Có hiệu
lực kể từ ngày 19/8/2007.
3. Thủ tục Cấp lại bản
chính Giấy khai sinh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện (Thành phố Tuy Hòa).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện (Thành phố Tuy Hòa) theo trình tự
sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Giấy khai sinh
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h –
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND huyện
(Thành phố).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ
khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh;
- Bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Riêng thành phố Tuy Hòa quy định 04 ngày làm việc,
trường hợp xác minh thời gian thực hiện không quá 06 ngày).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện
(Thành phố).
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư
pháp Huyện (Thành phố).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
khai sinh.
- Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp lại bản
chính Giấy khai sinh (Mẫu STP/HT-2006-KS.3).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000 - Có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001;
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005
của Quốc hội-Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch - Có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2006;
+ Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch - Có hiệu lực kể từ
ngày 30/5/2006;
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch;
+ Quyết định số 1435/2007/QĐ-UBND ngày
09/8/2007 của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định mức thu lệ phí hộ tịch - Có
hiệu lực kể từ ngày 19/8/2007;
+ Quyết định số 479/2009/QĐ-UBND ngày 24/3/2009
của UBND tỉnh Phú Yên về việc phê duyệt bản Quy định việc tiếp nhận, giải quyết
hồ sơ, thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại UBND
Thành phố Tuy Hòa - Có hiệu lực kể từ ngày 24/3/2009.
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI UBND
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1939/QĐ-UBND ngày 22/11/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Phú Yên)
PHẦN
I. DANH SÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Áp dụng tại xã
|
Áp dụng tại phường
|
Áp dụng tại thị trấn
|
I. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực hành chính tư pháp:
|
1
|
Thủ tục Đăng ký khai sinh
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Thủ tục Đăng ký lại việc sinh
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Thủ tục Đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ
rơi
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Thủ tục Đăng ký khai sinh cho con ngoài giá
thú
|
x
|
x
|
x
|
5
|
Thủ tục Đăng ký khai sinh cho trẻ chết sơ
sinh (đối với trẻ em sinh ra sống được từ 24 giờ trở lên rồi mới chết)
|
x
|
x
|
x
|
6
|
Thủ tục Đăng ký khai sinh quá hạn
|
x
|
x
|
x
|
7
|
Thủ tục Đăng ký kết hôn
|
x
|
x
|
x
|
8
|
Thủ tục Đăng ký lại việc kết hôn
|
x
|
x
|
x
|
9
|
Thủ tục Xác nhận trình trạng hôn nhân
|
x
|
x
|
x
|
10
|
Thủ tục Đăng ký khai tử
|
x
|
x
|
x
|
11
|
Thủ tục Đăng ký khai tử cho trẻ chết sơ sinh
(đối với trẻ em sinh ra sống được từ 24 giờ trở lên rồi mới chết)
|
x
|
x
|
x
|
12
|
Thủ tục Đăng ký khai tử cho người bị tòa án
tuyên bố đã chết
|
x
|
x
|
x
|
13
|
Thủ tục Đăng ký khai tử quá hạn
|
x
|
x
|
x
|
14
|
Thủ tục Đăng ký lại việc tử
|
x
|
x
|
x
|
15
|
Thủ tục Đăng ký việc giám hộ
|
x
|
x
|
x
|
16
|
Thủ tục Đăng ký chấm dứt việc giám hộ
|
x
|
x
|
x
|
17
|
Thủ tục Đăng ký việc nhận con
|
x
|
x
|
x
|
18
|
Thủ tục Đăng ký việc nhận cha, mẹ
|
x
|
x
|
x
|
19
|
Thủ tục Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người
dưới 14 tuổi
|
x
|
x
|
x
|
20
|
Thủ tục Bổ sung hộ tịch
|
x
|
x
|
x
|
21
|
Thủ tục Cấp bản sao giấy tờ hộ từ sổ hộ tịch
|
x
|
x
|
x
|
Lĩnh vực nuôi con nuôi:
|
22
|
Thủ tục Đăng ký việc nuôi con nuôi
|
x
|
x
|
x
|
23
|
Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
|
x
|
x
|
x
|
II. Thủ tục hành chính mới ban hành
|
Lĩnh vực nuôi con nuôi:
|
24
|
Thủ tục đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế
|
x
|
x
|
x
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Hành chính
tư pháp
1. Thủ tục Đăng ký khai
sinh (kể cả trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có cha và mẹ là công dân Việt Nam định
cư ở nước ngoài thì đăng ký nơi người mẹ hoặc người cha cư trú trong thời gian ở
Việt Nam; trường hợp có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú trong nước, còn
người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đăng ký nơi cư trú của người
là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước; trường hợp có cha và mẹ là người nước
ngoài hoặc người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam thì đăng
ký nơi cư trú của người mẹ hoặc người cha; trường hợp có cha hoặc mẹ là người
nước ngoài, người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam, còn
người kia là công dân Việt Nam cư trú trong nước thì đăng ký nơi cư trú của
người là công dân Việt Nam)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ : Sáng từ 7h30 đến
11h - Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Giấy khai sinh tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự
sau:
- Nộp giấy biên nhận.
- Nhận Giấy khai sinh.
Thời gian trả hồ sơ : Sáng từ 7h30 đến 11h -
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
UBND xã (phường, thị trấn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy chứng sinh (bản chính);
- Xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã
(phường, thị trấn).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
khai sinh.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000 - Có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001;
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005
- Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch - Có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2006;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ
- Có hiệu lực kể từ ngày 09/7/2008;
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch;
+ Quyết định số 1126/2008/QĐ-UBND ngày
19/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc miễn thu các loại phí, lệ phí theo Chỉ
thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ - Có hiệu lực kể
từ ngày 01/01/2008.
2. Thủ tục Đăng ký lại
việc sinh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h
– Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Giấy khai sinh tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự
sau:
- Nộp giấy biên nhận.
- Nhận Giấy khai sinh.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h –
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
UBND xã (phường, thị trấn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Tờ khai đăng ký lại việc sinh (nếu đăng ký lại tại UBND
xã, phường, thị trấn không phải nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây, thì phải có
xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi đã đăng ký hộ tịch về việc đã đăng
ký hoặc xuất trình được bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã
(phường, thị trấn).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
khai sinh.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại
việc sinh (Mẫu STP/HT-2006-KS.2).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000 - Có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001;
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005
- Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của
Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch - Có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2006;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ
- Có hiệu lực kể từ ngày 09/7/2008;
+ Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch - Có hiệu lực kể từ
ngày 30/5/2006;
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch;
+ Quyết định số 1126/2008/QĐ-UBND ngày
19/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc miễn thu các loại phí, lệ phí theo Chỉ
thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ - Có hiệu lực kể
từ ngày 01/01/2008.
3. Thủ tục Đăng ký khai
sinh cho trẻ em bị bỏ rơi
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức đang tạm thời nuôi
dưỡng trẻ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân hoặc tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h
– Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Giấy khai sinh tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự
sau:
- Nộp giấy biên nhận.
- Nhận Giấy khai sinh.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h –
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
UBND xã (phường, thị trấn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Biên bản xác nhận trẻ em bị bỏ rơi;
- Giấy thông báo trên Đài phát thanh hoặc Đài
truyền hình địa phương để tìm cha mẹ của trẻ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã
(phường, thị trấn).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
khai sinh.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000 - Có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001;
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005
- Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch-Có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2006
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý
hộ tịch - Có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2006;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ
- Có hiệu lực kể từ ngày 09/7/2008;
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch;
+ Quyết định số 1126/2008/QĐ-UBND ngày
19/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc miễn thu các loại phí, lệ phí theo Chỉ
thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ - Có hiệu lực kể
từ ngày 01/01/2008.
4. Thủ tục Đăng ký khai
sinh cho con ngoài giá thú
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h
- Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Giấy khai sinh tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự
sau:
- Nộp giấy biên nhận.
- Nhận Giấy khai sinh.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h -
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
UBND xã (phường, thị trấn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy chứng sinh (bản chính);
- Quyết định công nhận việc cha nhận con (nếu có
vào thời điểm đăng ký khai sinh).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã
(phường, thị trấn).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
khai sinh.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000 - Có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001;
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005
- Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch - Có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2006;
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch;
+ Quyết định số 1126/2008/QĐ-UBND ngày
19/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc miễn thu các loại phí, lệ phí theo Chỉ
thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ - Có hiệu lực kể
từ ngày 01/01/2008.
5. Thủ tục Đăng ký khai
sinh cho trẻ chết sơ sinh (đối với trẻ em sinh ra sống được từ 24 giờ trở lên
rồi mới chết)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h
– Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Trường hợp cha, mẹ không đi khai sinh thì cán
bộ tư pháp hộ tịch tự xác định nội dung để ghi vào Sổ đăng ký khai sinh.
Bước 3: Trả kết quả Giấy khai sinh tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự
sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận Giấy khai sinh.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h –
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
UBND xã (phường, thị trấn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy chứng sinh (bản chính);
- Xuất trình giấy chứng nhận kết hôn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã
(phường, thị trấn).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
khai sinh.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000 - Có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001;
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005
- Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch - Có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2006;
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch;
+ Quyết định số 1126/2008/QĐ-UBND ngày
19/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc miễn thu các loại phí, lệ phí theo Chỉ
thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ - Có hiệu lực kể
từ ngày 01/01/2008.
6. Thủ tục Đăng ký khai
sinh quá hạn
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h
– Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Giấy khai sinh tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự
sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận Giấy khai sinh.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h –
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
UBND xã (phường, thị trấn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy chứng sinh (bản chính);
- Xuất trình giấy chứng nhận kết hôn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã
(phường, thị trấn).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
khai sinh.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000 - Có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001;
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005
- Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch - Có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2006;
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ
- Có hiệu lực kể từ ngày 09/7/2008;
+ Quyết định số 1126/2008/QĐ-UBND ngày
19/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc miễn thu các loại phí, lệ phí theo Chỉ
thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ - Có hiệu lực kể
từ ngày 01/01/2008.
7. Thủ tục Đăng ký kết
hôn
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h
– Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Giấy chứng nhận kết hôn tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo
trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận Giấy chứng nhận kết hôn.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h –
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
UBND xã (phường, thị trấn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ
khai đăng ký kết hôn (trường hợp cả hai bên nam nữ cùng cư trú tại một xã,
phường, thị trấn hoặc cùng công tác tại một đơn vị trong lực lượng vũ trang
nhân dân thì chỉ cần khai vào một tờ khai);
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân;
- Giấy
xác nhận trình trạng hôn nhân của UBND xã (phường, thị trấn) nơi cư trú của
một người trong trường hợp đăng ký kết hôn tại xã (phường, thị trấn) khác (bản
chính);
- Trích lục bản án hoặc Quyết định đã có hiệu
lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao giấy chứng tử (trong
trường hơp đã có vợ, chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã
(phường, thị trấn).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký kết hôn . Mẫu TPHT-2010-KH.1
+ Giấy xác nhận trình trạng hôn nhân . Mẫu TP/HT-2010-XNHN.2
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ phải có mặt và hai bên nam nữ ký vào
giấy chứng nhận kết hôn và sổ đăng ký kết hôn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000 - Có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001;
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005
- Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch - Có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2006;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ
- Có hiệu lực kể từ ngày 09/7/2008;
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch;
+ Quyết định số 1126/2008/QĐ-UBND ngày
19/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc miễn thu các loại phí, lệ phí theo Chỉ
thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ - Có hiệu lực kể
từ ngày 01/01/2008.
8. Thủ tục Đăng ký lại
việc kết hôn
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h
– Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Giấy chứng nhận kết hôn tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo
trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận Giấy chứng nhận kết hôn.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h –
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
UBND xã (phường, thị trấn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm :
- Tờ
khai đăng ký lại việc kết hôn (nếu đăng ký lại tại UBND xã, phường, thị
trấn không phải nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây thì phải có xác nhận của UBND
xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ tịch về việc đã đăng ký hoặc bản sao giấy
tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây);
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân;
- Giấy xác nhận trình trạng hôn nhân của UBND
xã (phường, thị trấn) nơi cư trú của một người trong trường hợp đăng ký kết hôn
tại xã (phường, thị trấn) khác;
- Trích lục bản án hoặc Quyết định đã có hiệu
lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao giấy chứng tử (trong
trường hơp đã có vợ, chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã
(phường, thị trấn).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại
việc kết hôn. Mẫu STP/HT-2006-KH.2
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ phải có mặt và hai bên nam nữ ký vào
giấy chứng nhận kết hôn và sổ đăng ký kết hôn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000 - Có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001;
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005
- Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch - Có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2006;
+ Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch - Có hiệu lực kể từ
ngày 30/5/2006;
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ
- Có hiệu lực kể từ ngày 09/7/2008;
+ Quyết định số 1126/2008/QĐ-UBND ngày
19/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc miễn thu các loại phí, lệ phí theo Chỉ
thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ - Có hiệu lực kể
từ ngày 01/01/2008.
9. Thủ tục Xác nhận
tình trạng hôn nhân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h
– Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị
trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h –
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
UBND xã (phường, thị trấn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ
khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân;
- Trích lục bản án hoặc Quyết định đã có hiệu
lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao giấy chứng tử (trong
trường hơp đã có vợ, chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã
(phường, thị trấn).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân. Mẫu
TP/HT-2010-XNHN.1
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000 - Có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001;
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005
- Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch - Có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2006;
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ
- Có hiệu lực kể từ ngày 09/7/2008.
10. Thủ tục Đăng ký
khai tử
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h
– Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Giấy chứng tử tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả nằm trong
UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận Giấy chứng tử.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h –
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
UBND xã (phường, thị trấn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử
theo quy định của pháp luật;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã
(phường, thị trấn).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng tử.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000 - Có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001;
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005
- Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch - Có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2006;
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch;
+ Quyết định số 1126/2008/QĐ-UBND ngày
19/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc miễn thu các loại phí, lệ phí theo Chỉ
thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ - Có hiệu lực kể
từ ngày 01/01/2008.
11. Thủ tục Đăng ký
khai tử cho trẻ chết sơ sinh (Đối với trẻ em sinh ra sống được từ 24 giờ trở
lên rồi mới chết)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h
– Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Trường hợp cha, mẹ không đi khai tử thì cán bộ
tư pháp hộ tịch tự xác định nội dung để ghi vào Sổ đăng ký khai tử.
Bước 3: Trả kết quả Giấy chứng tử tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự
sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận Giấy chứng tử.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h –
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
UBND xã (phường, thị trấn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử
theo quy định của pháp luật;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã
(phường, thị trấn).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng tử.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000 - Có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001;
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005
- Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch - Có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2006;
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch;
+ Quyết định số 1126/2008/QĐ-UBND ngày
19/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc miễn thu các loại phí, lệ phí theo Chỉ
thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ - Có hiệu lực kể
từ ngày 01/01/2008.
12. Thủ tục Đăng ký
khai tử cho người bị Tòa án tuyên bố đã chết
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h
– Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Giấy chứng tử tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự
sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận Giấy chứng tử.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h –
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
UBND xã (phường, thị trấn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật
tuyên bố đã chết.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã
(phường, thị trấn).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng tử.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000 - Có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001;
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005
- Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch - Có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2006;
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch;
+ Quyết định số 1126/2008/QĐ-UBND ngày
19/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc miễn thu các loại phí, lệ phí theo Chỉ
thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ - Có hiệu lực kể
từ ngày 01/01/2008.
13. Thủ tục Đăng ký
khai tử quá hạn
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h
- Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết)
Bước 3: Trả kết quả Giấy chứng tử tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự
sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận Giấy chứng tử.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h –
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
UBND xã (phường, thị trấn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử
theo quy định của pháp luật;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã
(phường, thị trấn).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng tử.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000 - Có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001;
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005
- Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch - Có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2006;
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ
- Có hiệu lực kể từ ngày 09/7/2008;
+ Quyết định số 1126/2008/QĐ-UBND ngày
19/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc miễn thu các loại phí, lệ phí theo Chỉ
thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ - Có hiệu lực kể
từ ngày 01/01/2008.
14. Thủ tục Đăng ký lại
việc tử
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h
– Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Giấy chứng tử tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo trình tự
sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận Giấy chứng tử.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h –
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
UBND xã (phường, thị trấn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Tờ khai đăng ký lại việc tử (nếu đăng ký lại tại
UBND xã, phường, thị trấn không phải nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây, thì phải
có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi đã đăng ký hộ tịch về việc đã đăng
ký hoặc xuất trình được bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã
(phường, thị trấn).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng tử.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại
việc tử. Mẫu STP/HT-2006-KT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000 - Có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001;
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005
- Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch - Có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2006;
+ Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch - Có hiệu lực kể từ
ngày 30/5/2006;
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ
- Có hiệu lực kể từ ngày 09/7/2008;
+ Quyết định số 1126/2008/QĐ-UBND ngày
19/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc miễn thu các loại phí, lệ phí theo Chỉ
thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ - Có hiệu lực kể
từ ngày 01/01/2008.
15. Thủ tục Đăng ký
việc giám hộ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Quyết định công nhận việc
giám hộ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị
trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận Quyết định công nhận việc giám hộ.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h –
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
UBND xã (phường, thị trấn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: Giấy cử người giám hộ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã
(phường, thị trấn).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy cử người giám
hộ (Mẫu STP/HT-2006-GH.1)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Khi đăng ký việc giám hộ, người cử giám hộ và
người được cử làm giám hộ phải có mặt;
+ Trong trường hợp người được giám hộ có tài
sản riêng, thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng
của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử giám hộ và lập
thành 03 bản lưu UBND cấp xã và một bên một bản.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000 - Có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001;
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005
- Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch - Có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2006;
+ Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch - Có hiệu lực kể từ
ngày 30/5/2006.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch.
16. Thủ tục Đăng ký
chấm dứt giám hộ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Quyết định công nhận chấm
dứt việc giám hộ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã
(phường, thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận Quyết định công nhận chấm dứt việc giám
hộ.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h –
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
UBND xã (phường, thị trấn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ
khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ;
- Quyết định công nhận việc giám hộ;
- Các giấy tờ cần thiết chứng minh đủ điều kiện
chấm dứt việc giám hộ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã
(phường, thị trấn).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký chấm
dứt việc giám hộ (Mẫu STP/HT-2006-GH.4)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, đã đượcn lập thành
danh mục khi đăng ký giám hộ, thì người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp
danh mục tài sản đó và danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000 - Có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001;
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005
- Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch - Có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2006;
+ Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch - Có hiệu lực kể từ
ngày 30/5/2006;
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch.
17. Thủ tục Đăng ký
việc nhận con
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Quyết định công nhận việc
nhận con tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị
trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận Quyết định công nhận việc nhận con.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h –
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
UBND xã (phường, thị trấn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ
khai đăng ký việc con;
- Giấy khai sinh (bản chính hoặc bản sao) của
người con;
- Các giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để
chứng minh quan hệ cha, mẹ ,con (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã
(phường, thị trấn).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký
việc nhận con (Mẫu STP/HT-2006-
CMC.1)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Khi đăng ký việc nhận cha, mẹ, con, các bên
cha mẹ, con phải có mặt, trừ trường hợp người được nhận là cha hoặc mẹ đã chết.
+ Trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa
thành niên, thì phải có sự đồng ý của người hiện đang là mẹ hoặc cha, trừ
trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành
vi dân sự.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000 - Có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001;
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005
- Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch - Có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2006;
+ Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch - Có hiệu lực kể từ
ngày 30/5/2006;
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ
- Có hiệu lực kể từ ngày 09/7/2008.
18. Thủ tục Đăng ký
việc nhận cha, mẹ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến
11h Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Quyết định công nhận việc
nhận cha, mẹ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường,
thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h –
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
UBND xã (phường, thị trấn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ;
- Giấy khai sinh (bản chính hoặc bản sao) của
người con;
- Các giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để
chứng minh quan hệ cha, mẹ ,con (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ : 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã
(phường, thị trấn).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký
việc nhận cha, mẹ (Mẫu
STP/HT-2006-CMC.2 hoặc Mẫu
STP/HT-2006-CMC.3).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Khi đăng ký việc nhận cha, mẹ, con, các bên cha mẹ, con phải có mặt, trừ
trường hợp người được nhận là cha hoặc mẹ đã chết.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000 -
Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005
- Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch - Có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2006.
+ Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch - Có hiệu lực kể từ
ngày 30/5/2006.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ
- Có hiệu lực kể từ ngày 09/7/2008.
19. Thủ tục Thay đổi,
cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi và bổ sung hộ tịch
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Quyết định thay đổi, cải
chính hộ tịch tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường,
thị trấn) theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận.
- Nhận Quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch.
Thời gian trả hồ sơ : Sáng từ 7h30 đến 11h –
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
UBND xã (phường, thị trấn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ
khai đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch;
- Xuất trình Giấy khai sinh (bản chính);
- Các giấy tờ có liên quan để làm căn cứ thay đổi,
cải chính hộ tịch.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã
(phường, thị trấn).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký
việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính (Mẫu STP/HT-2006-TĐCC.1)
.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định
lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên
hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ
hoặc người giám hộ.
+ Đối với việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ
9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi
trở lên, thì phải có sựu đồng ý của người đó.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000 -
Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005
- Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch - Có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2006
+ Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch - Có hiệu lực kể từ
ngày 30/5/2006.
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch;
+ Thông tư số 16.a/2010/TT-BTP ngày 08/10/2010
của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27/12/2005 của Chính phủ
- Có hiệu lực kể từ ngày 09/7/2008;
+ Quyết định số 1126/2008/QĐ-UBND ngày
19/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc miễn thu các loại phí, lệ phí theo Chỉ
thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ-Có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2008.
20. Thủ tục Bổ sung hộ
tịch
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn).
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Quyết định bổ sung hộ tịch
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong UBND xã (phường, thị trấn) theo
trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận Quyết định bổ sung hộ tịch.
Thời gian trả hồ sơ : Sáng từ 7h30 đến 11h –
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
UBND xã (phường, thị trấn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ
khai đăng ký việc bổ sung hộ tịch;
- Giấy khai sinh (bản chính);
- Các giấy tờ có liên quan để làm căn cứ bổ
sung hộ tịch.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND xã
(phường, thị trấn).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký
việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính (Mẫu STP/HT-2006-TĐCC.1).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000 - Có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001;
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005
- Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch - Có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2006;
+ Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch - Có hiệu lực kể từ
ngày 30/5/2006;
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch;
+ Thông tư số 16.a/2010/TT-BTP ngày 08/10/2010
của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP;
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ-Có hiệu lực kể từ ngày 09/7/2008;
+ Quyết định số 1126/2008/QĐ-UBND ngày
19/7/2008 của UBND tỉnh Phú Yên về việc miễn thu các loại phí, lệ phí theo Chỉ
thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ - Có hiệu lực kể
từ ngày 01/01/2008.
21. Thủ tục Cấp bản sao
giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả Bản sao giấy tờ hộ tịch tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận Bản sao giấy tờ hộ tịch.
Thời gian trả hồ sơ : Sáng từ 7h30 đến 11h –
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
UBND xã (phường, thị trấn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đề nghị cấp bản sao giấy tờ hộ tịch;
b) Số lượng hồ sơ : 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao
giấy tờ hộ tịch.
- Lệ phí: 2.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp bản
sao giấy tờ hộ tịch (không quy định mẫu).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và Gia đình, ngày 09/6/2000 - Có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2001;
+ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/6/2005
- Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006;
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch - Có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2006;
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch;
+ Thông tư số 16.a/2010/TT-BTP ngày 08/10/2010
của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu
nuôi con nuôi, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2011;
+ Quyết định số 1435/2007/QĐ-UBND ngày
09/8/2007 của UBND tỉnh Phú Yên về việc quy định mức thu lệ phí hộ tịch - Có
hiệu lực kể từ ngày 19/8/2007.
22. Thủ tục Đăng ký
việc nuôi con nuôi
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h
– Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Tiến hành lấy ý kiến của những người
liên quan.
Bước 4: Tổ chức lễ giao nhận con nuôi và trao
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi tại UBND xã (phường, thị trấn).
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h –
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
UBND cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ của người nhận con nuôi,
bao gồm:
- Đơn
xin nhận con nuôi.
- Bản sao Hộ chiếu, Giấy CMND hoặc Giấy tờ có
giá trị thay thế.
- Phiếu lý lịch tư pháp.
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện
trở lên cấp.
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng
chỗ ở, điều kện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp.
b) Thành phần hồ sơ của người nhận con nuôi,
bao gồm:
- Giấy khai sinh.
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện
trở lên cấp.
- 02 ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá
06 tháng.
- Một trong các giấy tờ:
+ Đối với tre em bị bỏ rơi: Biên bản xác nhận
do UBND hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập.
+ Đối với trẻ em mồ côi: Giấy chứng tử của cha đẻ,
mẹ đẻ hoặc các Quyết định có liên quan của Tòa án đã tuyên bố.
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở
nuôi dưỡng.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày UBND
cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận nuôi con nuôi.
- Lệ phí: 400.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin nhận con nuôi. Mẫu TP/CN-2011/CN.02
+ Tờ khai hoàn cảnh kinh tế gia đình của người nhận
con nuôi. Mẫu TP/CN-2011/CN.06
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Điều kiện đối với người nhận con nuôi, bao gồm:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm
việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
+ Có tư cách đạo đức tốt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nuôi con nuôi ngày 17/6/2010, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01/01/2011;
+ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/5/2011;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu
nuôi con nuôi, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2011.
23. Thủ tục Đăng ký lại
việc nuôi con nuôi
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả Giấy chứng nhận nuôi con nuôi tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h –
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
UBND cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (nếu đăng ký lại tại
UBND cấp xã không phải là nơi trước đây đăng ký việc nuôi con nuôi đó, thì Tờ
khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng
ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký ít nhất của hai người làm chứng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận nuôi con nuôi.
- Lệ phí: 400.000đ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại
việc nuôi con nuôi. Mẫu
TP/CN-2011/CN.04.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nuôi con nuôi ngày 17/6/2010, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01/01/2011;
+ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/5/2011;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu
nuôi con nuôi, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2011.
24. Thủ tục Đăng ký
nuôi con nuôi thực tế
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên
nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả Giấy chứng nhận nuôi con nuôi tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h –
Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
UBND cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ
khai đăng ký nuôi con nuôi thực tế;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân và sổ hộ
khẩu của người nhận con nuôi;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy
khai sinh của người được nhận làm con nuôi;
- Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của người
nhận con nuôi, nếu có;
- Giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh về việc
nuôi con nuôi, nếu có.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận nuôi con nuôi.
- Lệ phí: 400.000đ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký
việc nuôi con nuôi thực tế. Mẫu TP/CN-2011/CN.03
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Các bên có đủ điều kiện về nuôi con nuôi theo
quy định của pháp luật tại thời điểm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi;
+ Đến ngày 01/01/2011, quan hệ cha, mẹ và con
vẫn đang tồn tại và cả hai bên còn sống;
+ Giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có quan hệ chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục nhau như cha mẹ và con.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nuôi con nuôi ngày 17/6/2010, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01/01/2011;
+ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/5/2011;
+ Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu
nuôi con nuôi, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/8/2011.