ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1640/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 26 tháng 07 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỌC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ, về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2182/QĐ-UBND ngày 19
tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đắk Lắk, về công bố
bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Đắk Lắk;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 144/TT-SGDĐT ngày 16
tháng 7 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 02
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo (có
phụ lục đính kèm).
Điều 2. Công bố 06
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và
Đào tạo, được Ủy
ban
nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định
số 2182/QĐ-UBND
ngày 19/8/2009.
Cách thức thực hiện 06 thủ tục hành
chính này được quy định như phụ lục đính kèm.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
-
Như
điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Cục kiểm
soát TTHC - Văn phòng
Chính phủ;
- Chủ tịch,
các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP
UBND tỉnh;
- Các Sở, ban,
ngành;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT-TH
tỉnh, Website
tỉnh;
- Các phòng
TH, CN thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT,
KSTTHC (T- 45b).
|
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỐI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1640/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk
Lắk)
PHẦN
I.
A. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
I. Lĩnh vực quy chế thi – tuyển sinh
|
1
|
Đăng ký mở ngành đào tạo
trình độ trung cấp chuyên nghiệp (TCCN)
|
2
|
Cho phép tuyển sinh trở lại ngành đào tạo trình
độ trung cấp chuyên
nghiệp
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỐI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO ĐƯỢC CÔNG BỐ TẠI QUYỂT ĐỊNH SỐ 2182/QĐ-UBND NGÀY 19/8/2009 CỦA UBND TỈNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Khoản, mục có nội
dung
sửa
đổi, bổ sung
|
I. Lĩnh vực quy chế
thi - tuyển sinh
|
1
|
Thành lập trường trung học phổ thông
|
- Khoản a: Trình tự thực hiện
- Khoản c: Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Khoản d: Thời hạn giải quyết
- Khoản k: Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
- Khoản l: Căn cứ pháp lý thủ
tục hành chính
|
2
|
Cấp giấy phép thành lập cơ
sở tin học ngoại ngữ (hoặc quyết định thành lập trung tâm tin học ngoại ngữ)
|
- Khoản c: Thành phần, số lượng hồ sơ
- Khoản d: Thời hạn giải quyết
- Khoản k: Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
- Khoản l: Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
|
3
|
Cấp phép dạy thêm trung học phổ
thông
|
- Khoản c: Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Khoản d: Thời hạn giải quyết
- Khoản k: Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
- Khoản l: Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
|
4
|
Công nhận trường Trung học phổ thông
đạt chuẩn Quốc gia
|
- Khoản a: Trình tự thực hiện.
- Khoản b: Cách thức thực hiện.
- Khoản c: Thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ.
- Khoản e: Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính.
- Khoản l: Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
|
5
|
Công nhận trường Trung học
cơ sở đạt chuẩn Quốc gia
|
- Khoản a: Trình tự thực hiện.
- Khoản b: Cách thức thực hiện.
- Khoản c: Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ.
- Khoản e: Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính.
- Khoản l: Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
|
II. Lĩnh vực tiêu
chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục
|
6
|
Xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân
dân,
nhà giáo Ưu tú
|
- Khoản a: Trình tự thực hiện
- Khoản c: Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ.
- Khoản d: Thời hạn giải quyết.
- Khoản i: Mẫu đơn, mẫu
tờ khai.
- Khoản l: Căn cứ
pháp lý của thủ
tục
hành chính
|
PHẦN
II.
A. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
I. Lĩnh vực quy
chế thi - tuyển sinh
1. Thủ tục Đăng
ký mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp (TCCN):
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại
Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk (Số 08 Nguyễn Tất
Thành, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk).
Bước 3: Đến hẹn tổ chức nhận kết quả tại
Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk.
Thời gian nhận và trả hồ sơ: Sáng từ: 7 giờ đến 11 giờ; chiều
từ: 13 giờ 30 đến 17 giờ vào các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (nghỉ
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức nộp hồ
sơ trực tiếp tại Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào
tạo Đắk Lắk, số 08 Nguyễn Tất Thành, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký mở ngành do cơ sở đào tạo xây
dựng, được đóng thành quyển và có đóng dấu giáp lai gồm:
* Tờ trình đăng ký mở ngành đào tạo;
* Đề án đăng ký mở ngành đào tạo, bao gồm
các nội dung:
- Chương trình đào tạo và chương trình chi tiết các học phần;
- Năng lực của cơ sở đào tạo:
+ Danh sách giáo viên giảng dạy;
+ Bảng kê cơ sở vật chất;
* Các tài liệu và minh chứng kèm theo gồm:
- Quyết định thành lập Hội đồng xây dựng
chương trình đào tạo;
- Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định kèm Biên
bản thẩm định chương trình đào tạo của Hội đồng thẩm định do cơ sở đào tạo
thành lập (đối với cơ sở đào tạo được
phép tự thẩm định chương trình đào tạo) hoặc của cơ sở đào tạo do cơ quan có thẩm quyền quyết định
mở ngành chỉ định (đối với cơ sở đào tạo
không được phép tự thẩm định chương
trình đào tạo), hoặc các văn bản về việc thẩm định chương
trình đào tạo (đối với trường
hợp cá biệt);
- Hồ sơ trích ngang các giáo viên của ngành đăng ký mở;
- Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn
kèm theo chữ ký của người sở hữu văn bằng, chứng chỉ sư phạm của
các giáo viên (trừ giáo viên đã tốt nghiệp đại học sư phạm);
- Minh chứng cho điều kiện quy định tại điểm b,
khoản 5, Điều 3 của Thông
tư số
52/2011/TT-BGDĐT ngày 11/11/2011;
- Biên bản xác nhận các điều kiện về đội ngũ
giáo viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo kèm ý kiến bằng văn bản của Sở Giáo
dục và Đào tạo, nơi trường đặt trụ sở về
nhu cầu nguồn nhân lực trên địa bàn (trừ các cơ sở đào tạo trực thuộc tỉnh).
Số lượng hồ sơ: 05 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính
đầy đủ và hợp lệ hồ
sơ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký mở ngành của cơ sở đào tạo.
- Thời hạn kiểm tra thực tế tại cơ sở đào tạo: 20
ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết và trả kết quả: 10
ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra thực tế.
- Trường hợp cơ sở đào tạo chưa đảm bảo
được các điều kiện mở ngành theo quy định thì được phép bổ sung trong
thời gian tối đa 30 ngày
kể từ ngày có kết quả kiểm tra thực tế.
Nếu sau 30 ngày kể từ ngày có kết quả
kiểm tra thực tế, cơ sở đào tạo vẫn chưa đáp ứng được các điều kiện mở ngành
theo quy định thì phải sau 3 tháng kể từ ngày có kết quả kiểm tra, cơ
sở đào tạo mới được phép nộp lại hồ sơ đăng ký mở ngành và phải thực hiện quy
trình theo đúng các quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giáo dục và
Đào tạo Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định cho phép mở ngành đào tạo trình độ TCCN.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình đăng ký mở ngành đào tạo theo mẫu Phụ lục I (kèm theo Thông tư số
52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011).
- Chương trình đào tạo trung cấp chuyên nghiệp
theo mẫu I Phụ lục II (kèm
theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011).
- Chương trình học phần theo mẫu 2 Phụ lục II (kèm theo Thông
tư số 52/2011/TT-BGDĐT
ngày 11 tháng 11 năm 2011).
- Bảng kê khai năng lực của cơ sở đào tạo
theo mẫu 1 Phụ lục III (kèm theo Thông tư số
52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011).
- Bảng kê cơ sở vật chất phục vụ đào tạo theo mẫu 2 Phụ lục III (kèm theo Thông tư số
52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011).
- Mẫu hồ sơ trích ngang của giáo viên
theo mẫu phụ lục IV (kèm theo
Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT
ngày 11 tháng 11 năm 2011).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Theo quy định tại Thông
tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11/11/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tổ
chức mở ngành đào tạo trình độ TCCN phải có các điều kiện sau:
- Có đủ tư cách pháp nhân và đảm bảo các
quy định hiện hành về đào tạo TCCN.
- Ngành đào tạo đăng ký mở phải phù hợp với yêu
cầu về chức năng, nhiệm vụ, quy hoạch và chiến lược phát triển của nhà trường,
quy hoạch phát triển nhân lực của địa phương và của ngành. Đảm bảo không
có sự chồng chéo ngành
đào tạo giữa các trường trên cùng một địa bàn.
- Ngành đào tạo đăng ký mở có trong
danh mục ngành đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Trường hợp ngành đăng ký mở chưa có tên trong danh mục
ngành đào tạo, cơ sở đào tạo phải trình bày được những luận chứng khoa học về
ngành đào tạo này, nhu cầu đào tạo nhân lực của địa phương và của ngành, kinh
nghiệm đào tạo của một số nước trên thế
giới (nếu có) và phải được
Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận bằng văn bản đối với ngành đào tạo này trước
khi gửi hồ sơ đến cơ quan có
thẩm quyền quyết định mở ngành.
- Có đội ngũ giáo viên để thực hiện
chương trình đào tạo, cụ thể:
+ Giáo viên tham gia giảng dạy đảm bảo
đủ tiêu chuẩn
theo Quy định của
Luật giáo dục và Điều lệ trường
TCCN; có trình độ và kinh
nghiệm thực tế phù hợp với
yêu cầu của học phần mà họ sẽ giảng dạy trong chương trình đào tạo;
+ Có đội ngũ giáo viên cơ hữu đảm nhận giảng
dạy tối thiểu 70% khối lượng của chương trình đào tạo tương ứng với mỗi khối kiến thức, kỹ
năng của ngành đăng ký mở, trong đó ít
nhất 3 giáo viên có trình độ đại
học trở lên đúng
ngành
với ngành đăng ký mở.
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo đáp
ứng yêu cầu của ngành đăng ký mở, cụ thể:
+ Có đủ phòng học đáp ứng quy mô đào
tạo theo quy định. Các phòng học phải đảm bảo về ánh sáng, thông gió,
an toàn vệ sinh, cháy nổ và các trang
thiết bị cơ bản phục vụ cho
dạy-học;
+ Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập
đáp ứng các yêu cầu thực hành, thực tập cơ bản của chương trình đào tạo. Các
trang thiết bị trong
phòng đảm bảo số lượng, chất lượng, bố trí phù
hợp với nội
dung chương trình đào tạo, quy mô học sinh, phương pháp tổ chức dạy học, quy định về an toàn lao
động và trình độ công nghệ của sản xuất hiện tại;
Đối với các cơ sở thực tập bên ngoài trường, cơ sở đào tạo phải
được sự đồng ý của cơ sở thực tập bên ngoài trường thể hiện bằng văn bản ký kết
giữa hai bên;
+ Thư viện có phòng tra cứu thông tin
và các trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu tài liệu; có đủ
giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập và sách tham khảo cho học sinh và giáo
viên theo yêu cầu của ngành
đăng ký mở;
+ Website của trường được cập nhật thường
xuyên, công bố cam kết chất lượng
giáo dục, công khai chất lượng giáo dục thực tế, các điều kiện đảm bảo chất lượng
và công khai thu chi tài chính.
- Có chương trình đào tạo và chương trình chi tiết
các học phần trong chương trình đào tạo đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Chương trình phải đảm bảo các quy định
hiện hành về đào tạo TCCN, trong đó kế hoạch thực hiện chương trình đào tạo
phải thể hiện phân bổ
thời gian cho các hoạt động, các học phần và thời lượng học tập phù hợp với đối tượng đào tạo,
đảm bảo tải trọng học tập dàn
đều trong suốt khóa học. Chương trình đào tạo được xây dựng theo quy định
tại mẫu 1 của Phụ lục II kèm
Thông tư.
+ Chương trình chi tiết của từng học phần
được xây dựng theo quy định tại mẫu
2 của Phụ lục II, trong đó:
Tên gọi các học phần, thời lượng học
phần, thời điểm thực hiện chương trình học phần phải thống nhất với chương
trình đào tạo;
Mục tiêu của học phần phải khẳng định
theo chuẩn đầu ra của học phần
(yêu cầu về kiến thức,
kỹ năng, thái độ, hành vi mà học
sinh phải đạt được sau khi kết thúc học phần) và nhất quán với mục tiêu của
chương trình đào tạo;
Chương trình chi tiết học phần phải
quy định điều kiện tiên quyết (nếu có) để yêu cầu học sinh cần phải đáp ứng trước
khi vào học học phần;
Phương pháp dạy và học các học phần phải
sử dụng các phương pháp phát
huy được tính tích cực, chủ động của người học và phù hợp với tính chất của học
phần;
Đánh giá kết quả học tập phải phù hợp
với quy chế hiện hành về đào tạo TCCN và mục tiêu, tính chất của học phần;
Nội dung chi tiết của học phần
gồm các nội dung về kiến thức, kỹ năng cụ thể của học phần được cụ thể hóa
thành các phần, chương hoặc bài học
và các nội dung chính cho từng chương, bài học. Các nội dung này phải đáp ứng
được mục tiêu của học phần, phù hợp với thời lượng học phần và tải trọng dạy,
học của giáo viên và học sinh. Nội dung các học phần chung phải
phù hợp với những nội dung mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quy định;
Đối với bài thực hành tại phòng thí
nghiệm hoặc đi thực tập tại cơ sở bên ngoài trường phải ghi rõ mục
tiêu, nội dung thực hành, thực tập, kế hoạch, thời gian, các điều kiện đảm bảo
chất lượng thực
hành, thực tập và các yêu cầu khác đối với học sinh trong quá trình thực hành,
thực tập.
Trang thiết bị dạy học phải ghi rõ tên,
số lượng trang thiết bị,
phương tiện, vật tư chính phục vụ cho việc dạy và học (lý thuyết và thực
hành);
Yêu cầu đối với giáo viên giảng dạy học
phần phải ghi rõ yêu cầu về trình độ chuyên môn, trình độ sư phạm, kinh nghiệm
giảng dạy, kinh nghiệm thực tế nghề nghiệp;
Nguồn tài liệu tham khảo dùng cho học
phần phải ghi rõ tên tài liệu, tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản. Nếu nguồn
tài liệu tham khảo từ Internet thì phải ghi rõ địa chỉ truy cập vào
Website. Tài liệu tham khảo phải là những tài liệu cập nhật, gắn với nội dung học phần
(có thể là tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài).
+ Hội đồng xây dựng chương trình gồm
các giảng viên, giáo viên có kinh nghiệm về những nội dung liên quan
trong chương trình và kinh nghiệm giảng dạy TCCN; nhà quản lý giáo dục;
chuyên gia về xây dựng chương trình; đại diện các đơn vị có sử dụng lao
động thuộc ngành đào tạo. Tổng số giáo viên, giảng viên của cơ sở đào tạo tham gia Hội
đồng không vượt quá 2/3 tổng số thành viên
trong Hội đồng;
+ Chương trình đào tạo và chương trình
chi tiết các học phần phải được thông qua bởi Hội đồng thẩm định chương trình
đào tạo của cơ sở đào tạo (đối
với cơ sở đào tạo được phép tự thẩm định chương trình đào tạo) hoặc của một cơ sở đào tạo do cơ quan
có thẩm quyền quyết định mở
ngành chỉ định (đối với cơ sở
đào tạo không được phép tự thẩm định chương trình đào tạo) hoặc có văn bản chấp thuận của Bộ
Giáo dục và Đào tạo (đối với các trường hợp cá biệt được quy định tại điểm a khoản 3
Điều 4).
- Có bộ máy quản lý và quy chế tổ chức
và hoạt động của nhà trường
đảm bảo triển khai ngành đào tạo.
- Không vi phạm các quy định về tuyển sinh, tổ
chức và quản lý đào tạo và các quy định liên quan khác của pháp luật trong thời
hạn 3 năm liên tiếp tính đến ngày nộp hồ
sơ đăng ký mở ngành đào tạo.
- Đối với một số ngành đào tạo thuộc nhóm
ngành đặc biệt (Sức khỏe; Thể dục thể
thao; Nghệ thuật; Đào tạo giáo viên), ngoài những điều kiện mở ngành được
quy định tại Văn bản này, cơ sở
đào tạo còn phải đáp ứng các
điều kiện theo quy định của Bộ, ngành
chủ quản lĩnh vực
này.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT , ngày 11/11/2011
của Bộ Giáo dục
và Đào tạo Quy định điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh,
thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp.
PHỤ LỤC I
TỜ TRÌNH ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
(Kèm
theo Thông tư số
52/2011/TT-BGDĐT ngày
11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
BỘ, NGÀNH (CQ CHỦ QUẢN) ...
TRƯỜNG ......................................
---------------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
|
TỜ
TRÌNH
ĐĂNG
KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
Kính
gửi: ………………………………………………………..
1.
Sự cần thiết mở ngành đào tạo
Phân
tích nhu cầu thị trường lao động; phải có minh chứng về khảo sát nhu cầu nguồn
nhân lực, nhu cầu người học và cơ hội việc làm cho người tốt nghiệp.
2.
Giới thiệu khái quát về cơ sở đào tạo:
-
Năm thành lập, quá trình xây dựng và phát triển;
-
Các ngành, trình độ và hình thức đang đào tạo;
-
Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý;
- Cơ sở vật chất, thiết bị, phòng thí nghiệm,
thực hành, thư viện, giáo trình;
-
Quy mô đào tạo các trình độ, hình thức đào tạo;
-
Nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động đào tạo.
3.
Về ngành đào tạo và chương trình đào tạo:
-
Tên ngành đào tạo đăng ký mở. Nếu ngành đăng ký mở chưa có tên trong danh mục ngành đào tạo thì phải trình bày được những
luận chứng khoa học về ngành đào tạo này, nhu cầu đào tạo nhân lực của địa phương
và của ngành, kinh nghiệm đào tạo của một số nước trên thế giới (nếu có).
-
Quá trình xây dựng chương trình; chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất và
giáo viên; quy mô tuyển sinh dự kiến;
4.
Kết luận:
-
Trường khẳng định việc đầu tư để thực hiện có kết quả, đảm bảo
chất lượng đối với những ngành đăng ký mở.
-
Đề nghị .....
Nơi
nhận:
-
-
- Lưu: ...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 1
BỘ, NGÀNH (CQ CHỦ QUẢN) ...
TRƯỜNG ......................................
--------------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
|
CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
(Ban
hành theo Quyết định số …. ngày … tháng …. năm … của Hiệu trưởng trường ………………….)
1.
Ngành đào tạo: .......................................................................................................
2.
Thời gian đào tạo: ....................................................................................................
3.
Loại hình đào tạo:
....................................................................................................
4.
Đối tượng tuyển sinh: ..............................................................................................
5.
Khối lượng kiến thức toàn khóa (tính bằng ĐVHT):
6.
Giới thiệu chương trình:
-
Văn bằng sẽ được cấp khi tốt nghiệp;
-
Những nhiệm vụ chính mà người tốt nghiệp có thể thực hiện được;
- Khái quát nội dung
học tập (về lý thuyết, thực hành);
- Những lợi ích mà
chương trình mang lại cho người học về cơ hội việc làm, thu nhập, vị trí việc
làm và cơ hội học tập nâng cao sau khi tốt nghiệp.
7. Mục
tiêu đào tạo
Phần này khẳng định cụ
thể chuẩn đầu ra của học sinh tốt nghiệp.
a) Về kiến thức (mức
độ đạt được về hiểu biết, tư duy ...)
b) Về kỹ năng (có khả
năng làm được những việc gì; trong môi trường và điều kiện nào; kỹ năng mềm...);
c) Thái độ nghề nghiệp
(đạo đức nghề nghiệp, lối sống, tôn trọng pháp luật và trách nhiệm với công việc
sau khi tốt nghiệp....).
8.
Khung chương trình đào tạo
8.1. Cấu trúc kiến thức
của chương trình đào tạo
TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian
|
Số
tiết (giờ)
|
ĐVHT
|
1
|
Văn hóa phổ thông
(nếu có)
|
|
|
2
|
Các học phần chung
|
|
|
3
|
Các học phần cơ sở
|
|
|
4
|
Các học phần chuyên
môn
|
|
|
5
|
Thực tập nghề nghiệp
|
|
|
6
|
Thực tập tốt nghiệp
|
|
|
Cộng
(ĐVHT)
|
|
|
8.2. Các học phần của
chương trình và kế hoạch giảng dạy:
TT
|
Tên
học phần
|
Tổng
số tiết (giờ)
đvht
|
Phân
bổ thời lượng dạy học (đvht)
|
HK-I
(LT/TH)
|
HK-II
(LT/TH)
|
HK-III
(LT/TH)
|
HK-IV
(LT/TH)
|
I
|
Văn hóa phổ thông
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các học phần chung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Các học phần cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
|
Các học phần chuyên
môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V.
|
Thực tập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI.
|
Thực tập tốt nghiệp
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng (đvht)
|
|
|
|
|
|
Tổng
số tuần
|
|
|
|
|
|
8.3.
Thi tốt nghiệp
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
(Viết,
vấn đáp, T. hành)
|
Thời
gian (phút)
|
Ghi
chú
|
I
|
Văn hóa phổ thông
(nếu có)
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
II
|
Chuyên môn
|
|
|
|
|
1. Chính trị
|
|
|
|
|
2. Lý thuyết tổng hợp
(gồm các học phần: .....)
|
|
|
|
|
3. Thực hành nghề
nghiệp
|
|
|
|
Thủ trưởng cơ sở đào tạo thẩm định chương trình đào tạo
(ký tên, đóng dấu)
(đối với trường hợp không được tự thẩm định chương trình
đào tạo)
|
...................,
ngày tháng năm 20....
Thủ trưởng cơ sở đào tạo đăng ký
mở ngành đào tạo
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 2
CHƯƠNG
TRÌNH HỌC PHẦN
1.
Tên học phần:
........................................................................................................
2.
Số tiết (giờ)/đvht: .........................................................................................
3.
Thời điểm thực hiện: Học kỳ thứ ............
4.
Thời gian: Số tiết (giờ)/tuần: ............, tổng số ...........tuần
5.
Mục tiêu của học phần: Khẳng định chuẩn đầu ra của mỗi học phần.
Sau khi học xong học phần này, người học có kiến thức và kỹ năng gì? có khả
năng làm được những gì?
6.
Điều kiện tiên quyết: Phần này cần xác định rõ để tiếp thu được kiến thức học phần này, trước
đó người học cần phải có kiến thức, kỹ năng gì?
7.
Mô tả học phần (nêu
vắn tắt nội dung chính của học phần)
8.
Phân bổ thời gian: (tiết/giờ)
Lý
thuyết
|
Bài
tập
|
Thực
hành, thực tập
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
9. Nội dung chi tiết
học phần: .............................................................................................
10. Phương pháp dạy
và học: ............................................................................................
11. Đánh giá học phần
(Số điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ; hình thức thi, kiểm tra)
12. Trang thiết bị dạy
học: ....................................................................................................
13. Yêu cầu về giáo
viên (trình độ, năng lực, kinh nghiệm...)
14. Tài liệu tham khảo:
............................................................................................................
PHỤ LỤC III
BẢNG KÊ KHAI
NĂNGLỰC CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Kèm
theo Thông tư số
52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
Mẫu 1
BỘ, NGÀNH (CQ CHỦ QUẢN) ...
TRƯỜNG ......................................
----------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH GIÁO VIÊN THAM GIA GIẢNG DẠY
Khoá
đào tạo: ................................; Lớp mở tại: ....................................................
I.
Thực trạng chung về đội ngũ giáo viên:
-
Tổng số cán bộ quản lý (Ban giám hiệu, từng phòng/ban, bộ phận trực tiếp phụ
trách về đào tạo TCCN)
-
Tổng số giáo viên của trường (cơ hữu, thỉnh giảng, kiêm chức...)
-
Tổng số giáo viên tham gia giảng dạy TCCN (cơ hữu, thỉnh giảng, kiêm chức...)
-
Tổng số giáo viên đang giảng dạy các ngành thuộc nhóm ngành đăng ký mở (cơ hữu,
thỉnh giảng)/tổng học sinh đang học tại trường của nhóm ngành này (theo từng
trình độ đào tạo: ĐH, CĐ, TCCN).
-
Tổng số giáo viên dạy các học phần chung (cơ hữu, thỉnh giảng)
II.
Danh sách giáo viên tham gia giảng dạy đối với ngành đăng ký mở:
1.
Giáo viên cơ hữu (theo thứ tự từng học phần)
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ chuyên môn
|
Ngành/chuyên
ngành được đào tạo
|
Nghiệp
vụ sư phạm(1)
|
Học
phần dự kiến giảng dạy
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Giáo viên thỉnh giảng (theo thứ tự từng học phần)
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ chuyên môn
|
Ngành/chuyên
ngành được đào tạo
|
Nghiệp
vụ sư phạm(1)
|
Học
phần dự kiến giảng dạy
|
Đơn
vị công tác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.............,
ngày tháng năm 20.....
Thủ trưởng cơ sở đào tạo
(ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: (1) Nghiệp vụ sư phạm:
Chứng chỉ sư phạm (bậc:...)
Mẫu 2
BỘ, NGÀNH (CQ
CHỦ QUẢN) ...
TRƯỜNG ……………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BẢNG KÊ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC
VỤ ĐÀO TẠO
Khoá
đào tạo: ................................; Lớp mở tại:
....................................................
I.
Thực trạng chung về cơ sở vật chất, trang thiết bị:
- Tổng
diện tích mặt bằng đất đai của trường
-
Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình
-
Phòng học lý thuyết (số lượng, diện tích mỗi phòng)
-
Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập (số lượng, diện tích mỗi phòng, tình trạng
trang thiết bị)
II.
Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị ngành đăng ký mở
1.
Phòng học lý thuyết: số lượng, diện tích mỗi phòng (nếu chỉ sử dụng cho ngành
đăng ký mở);
2.
Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập (tên từng phòng và trang thiết bị mỗi
phòng, tình trạng sử dụng…)
TT
|
Tên
Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập
|
Diện
tích (m2)
|
Danh
mục trang thiết bị chính
|
Ghi
chú
|
Tên
thiết bị
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
…….
|
|
|
2
|
|
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
…….
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
3.
Thư viện và học liệu:
-
Diện tích thư viện: ….. m2;
-
Số chỗ ngồi: … ; - Số lượng máy tính phục vụ
tra cứu: …
-
Phần mềm quản lý thư viện: ..... ; - Số lượng đầu sách các loại: …
-
Tổng số bản sách các loại: …… cuốn
-
Thư viện điện tử: .... ; - Số lượng sách, giáo
trình điện tử:…
Danh
mục giáo trình, sách chuyên khảo, tạp chí của ngành đào tạo:
TT
|
Tên giáo trình
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Năm xuất bản
|
Số bản
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
4. Các điều kiện khác
(hợp đồng đào tạo, thoả thuận hợp tác đào tạo với doanh nghiệp hoặc cơ sở đào tạo
khác, hợp đồng và hóa đơn (bản sao) mua sắm thiết bị…)
|
……….., ngày tháng năm 20....
Thủ
trưởng cơ sở đào tạo
(ký tên, đóng
dấu)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU HỒ SƠ TRÍCH NGANG
CỦA GIÁO VIÊN
(Kèm
theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào
tạo)
BỘ, NGÀNH (CQ
CHỦ QUẢN) ...
TRƯỜNG ……………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
………, ngày tháng
năm 20…
|
HỒ
SƠ TRÍCH NGANG CỦA GIÁO VIÊN
(Đào
tạo ngành:.........................................
khóa:...........................)
1. Họ và tên: .........................................................................
Giới tính: ............................................
2. Năm sinh ........................................................................
Nơi sinh: .............................................
3. Quê quán: ........................................................................
Dân tộc: ..............................................
4. Điện thoại: .....................................................................
E-mail: ..................................................
5. Trình độ:...............................................................................
Năm tốt nghiệp: ..............................
6. Ngành hoặc chuyên
ngành được đào tạo: ............................................................................
7. Đơn vị công tác
(hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu): ......................................................
8. Chứng chỉ nghiệp vụ
sư phạm: ................................................................................................
9. Trình độ tin học: ...........................................................................................................................
10. Trình độ ngoại ngữ:
...................................................................................................................
11. Số năm đã tham
gia giảng dạy: ...............................................................................................
12. Kinh nghiệm thực
tế (nếu có): ........................................................................................
(Thời gian và
đơn vị công tác, vị trí công tác):
Tôi xin cam đoan những
lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
……….., ngày…..tháng……năm…..
Xác nhận của cơ
quan
(ký tên, đóng
dấu)
|
Người khai
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC VII
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC
PHÉP TỰ THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
(Kèm
theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ, NGÀNH (CQ
CHỦ QUẢN) ...
TRƯỜNG ……………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
V/v ………………………………
|
………, ngày tháng
năm 20
|
Kính gửi: …………………………………..
1.
Giới thiệu tóm tắt về cơ sở đào tạo:
(Năm
thành lập, quá trình xây dựng và phát triển; các ngành, trình độ
đang đào tạo; số khoá đã tốt nghiệp, số học sinh đã tốt nghiệp; đội ngũ
giáo viên cơ hữu của cơ sở đào tạo; cơ sở vật chất, thiết bị, phòng
thí nghiệm, thư viện của cơ sở đào tạo…).
2.
Trường báo cáo cụ thể điều kiện đội ngũ giáo viên cơ hữu của ngành
đăng ký mở ngành đào tạo theo biểu mẫu sau:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình
độ chuyên môn
|
Ngành/chuyên ngành được đào tạo
|
Năm tốt nghiệp
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo minh chứng: văn bằng cao nhất, lý lịch khoa
học, bản sao sổ bảo hiểm, bản sao bảng lương của khoa có ngành đăng
ký mở ngành đào tạo)
3. Cam kết của cơ sở đào tạo về các nội dung đã kê khai
ở trên và việc tổ chức thẩm định theo quy định hiện hành.
4. Nêu nguồn của các thông tin đã kê khai (các đường dẫn trên
trang web của cơ sở đào tạo). Địa chỉ, website, người liên
hệ.
Nơi nhận:
-
-
- Lưu:…
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên,
đóng dấu)
|
2. Thủ tục Cho
phép tuyển sinh trở lại ngành đào đạo trình độ trung
cấp chuyên nghiệp (TCCN):
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Sau thời hạn đình chỉ tuyển
sinh, nếu nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ tuyển sinh được khắc phục và cơ sở
đào tạo có hồ sơ đề nghị được tuyển sinh trở lại thì cơ quan có thẩm quyền quyết định đình chỉ tuyển sinh
ra quyết định cho phép cơ sở đào tạo được tuyển sinh trở lại. Tổ chức chuẩn bị hồ sơ
theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng
Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk (Số 08 Nguyễn Tất Thành,
TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk).
Bước 3: Đến hẹn tổ chức
nhận kết quả tại Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk.
Thời gian nhận và trả hồ sơ: Sáng từ: 7 giờ đến
11 giờ; chiều từ: 13 giờ 30 đến 17 giờ vào các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (nghỉ
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức nộp
hồ sơ trực tiếp tại Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk,
số 08 Nguyễn Tất Thành, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Tờ trình cho phép tuyển sinh trở lại;
- Báo cáo giải trình việc khắc phục các nguyên
nhân dẫn đến đình chỉ tuyển sinh kèm theo các
minh chứng.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định hành chính.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, tờ
khai:
Không.
k) Yêu cầu điều kiện, thủ tục hành
chính:
Không
I) Căn cứ pháp lý thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT , ngày 11/11/2011
của Bộ Giáo dục và
Đào
tạo Quy định điều kiện, hồ
sơ,
quy trình mở ngành
đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ trung cấp
chuyên nghiệp.
B. NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐƯỢC CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2182/QĐ-UBND NGÀY 19/8/2009
CỦA UBND TỈNH
I. Lĩnh vực quy
chế - tuyển sinh
1. Thủ tục thành
lập trường trung học phổ thông
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp huyện,
thị xã, thành phố đối
với trường
trung học phổ thông công lập; Tổ chức, cá nhân đối với trường trung học phổ
thông tư thục có
trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Sở Giáo dục và
Đào tạo tiếp nhận hồ sơ, xem xét điều kiện thành lập trường theo quy định nếu
thấy đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ
đề nghị thành lập
hoặc cho phép thành lập trường đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị ra Quyết định
thành lập.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập đối với trường trung học phổ thông. Trường
hợp chưa quyết định thành lập hoặc chưa cho phép thành lập trường, cơ quan có
thẩm quyền thành lập
hoặc cho phép thành lập trường trung học có văn bản thông báo cho cho cơ quan
tiếp nhận hồ sơ biết rõ lý do và hướng
giải quyết.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi bằng đường bưu điện về tại Sở Giáo dục và Đào tạo (Số 8 Nguyễn Tất
Thành, TP. Buôn Ma Thuột,
Đắk Lắk).
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Đề án thành lập trường;
- Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo
Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ
hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan
có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của
các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban
cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 04 (bộ, bản chính)
d) Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Theo quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT , ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo. Thành lập trường Trung học phổ thông phải có các điều kiện sau:
- Có Đề án thành lập trường phù hợp với quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được
cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt;
- Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu,
nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất,
thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài
chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT , ngày 28/3/2011 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
2. Thủ tục Cấp
giấy phép thành lập Cơ sở tin học, ngoại ngữ (hoặc Quyết định thành lập trung
tâm tin học - ngoại ngữ)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Buớc 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo (địa chỉ:
08 Nguyễn Tất Thành, TP. Buôn Ma Thuột, ĐắkLắk). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ viết giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; nếu hồ
sơ không hợp lệ hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ
sung theo quy định.
Bước 3: Đến hẹn cá nhân, tổ chức nhận
kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo.
Thời gian nhận và trả hồ
sơ: Sáng từ: 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ: 13 giờ 30 đến 17 giờ vào các
ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (nghỉ ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo (địa chỉ:
08 Nguyễn Tất Thành, TP. Buôn Ma Thuột, ĐắkLắk).
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Hồ sơ thành lập trung tâm ngoại ngữ,
tin học bao gồm:
- Tờ trình xin thành lập trung tâm;
- Đề án thành lập trung tâm gồm các nội dung
sau:
+ Tên trung tâm, loại hình trung tâm,
địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung
tâm;
+ Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của
trung tâm;
+ Chương trình giảng dạy, quy
mô đào tạo;
+ Cơ sở vật chất của trung tâm;
+ Cơ cấu tổ chức của trung tâm, giám đốc,
các phó giám đốc (nếu cần), các tổ (hoặc phòng chuyên môn);
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm
giám đốc trung tâm.
- Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của trung
tâm.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ (đối với hồ sơ
xin mở cơ sở); 06 bộ (đối với hồ sơ xin thành lập trung tâm).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định hành chính (Giấy phép thành lập cơ sở, Quyết
định thành lập trung tâm).
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
theo quy định tại Thông tư số 03/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/01/2011 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo. Điều kiện
thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học:
- Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế, xã
hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Đề án thành lập trung tâm xác định rõ: mục
tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung đào tạo, bồi dưỡng; đất đai, cơ sở vật
chất, thiết bị, địa điểm dự kiến, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính;
phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trung tâm.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Thông tư số 03/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/01/2011 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ
- tin học.
3. Thủ tục Cấp
phép dạy thêm cấp trung học phổ thông
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp
theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Giáo dục
Trung học - Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: số 8 Nguyễn Tất Thành, Buôn Ma Thuột.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp
hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả tại phòng
Giáo dục Trung học - Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Thời gian nhận và trả hồ sơ; Sáng từ: 7 giờ đến
11 giờ; chiều từ: 13 giờ 30 đến 17 giờ vào các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (nghỉ
ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại phòng Giáo dục Trung học Sở Giáo dục & Đào tạo số 08 Nguyễn Tất
Thành, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Đối với dạy thêm, học
thêm trong nhà trường:
- Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động
dạy thêm, học thêm;
- Danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm
đảm bảo các yêu cầu
tại điều 8 quy định về dạy thêm học thêm.
- Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm
trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học
thêm, nội dung dạy thêm; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án
chi tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
* Đối với dạy thêm, học
thêm ngoài nhà trường:
- Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy
thêm, trong đó cam kết với Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện các
quy định tại khoản 1, điều 6 quy định về dạy thêm học thêm;
- Danh sách trích ngang người tổ chức hoạt động
dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký
dạy thêm và có xác nhận theo quy định tại khoản 5, điều 8 quy định về dạy thêm
học thêm;
- Bản sao hợp lệ giấy tờ xác định trình độ đào
tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm
và người đăng ký dạy thêm;
- Giấy khám sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp
huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học
thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học
thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm,
cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học thêm, phương án tổ chức dạy
thêm, học thêm.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết:
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giáo dục & Đào tạo.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Cấp giấy phép.
h) Lệ phí: mức lệ phí 5%
chi cho cơ quan cấp phép dạy thêm để chi cho công tác quản lý thanh tra,
kiểm tra.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: theo quy định
tại định số
24/2007/QĐ-UBND,
ngày 25/07/2007 của UBND tỉnh Đắk
Lắk. Dạy thêm phải đảm bảo các điều kiện sau:
* Cá nhân dạy thêm phải có đầy đủ các điều kiện,
tiêu chuẩn sau:
- Đối với cá nhân dạy thêm là cán bộ, công chức,
viên chức thuộc Ngành Giáo dục - Đào tạo:
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ được nhà trường
phân công.
+ Không có hiện tượng tiêu cực trong
việc dạy thêm.
+ Có ít nhất 3 năm trực tiếp giảng dạy
và đạt danh hiệu Giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên.
- Đối với cá nhân dạy thêm ngoài ngành Giáo dục -
Đào tạo:
+ Cá nhân tham gia dạy thêm phải có
trình độ chuẩn hoặc trên chuẩn theo quy định tại Điều 77 của Luật Giáo dục
2005.
+ Được sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi dạy thêm.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT , ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm, học thêm.
- Quyết định số 24/2007/QĐ-UBND , ngày
25/07/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành quy định về dạy thêm, học
thêm trên địa bàn tỉnh.
4. Thủ tục Công
nhận trường trung học phổ thông đạt chuẩn Quốc gia:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà trường tự kiểm tra, đánh
giá theo các tiêu chuẩn được quy định tại Chương II của quy chế Công nhận trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
đạt chuẩn quốc gia.
Bước 2: Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận,
xem xét và chuyển hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn quốc gia của phòng Giáo dục
và Đào tạo lên Ủy ban nhân dân tỉnh đồng thời đề nghị Ủy ban nhân dân
tỉnh thành lập
đoàn kiểm tra.
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh
giá theo các tiêu chuẩn quy định tại Chương II của Quy chế và kết quả tự kiểm
tra của nhà trường. Nếu thấy đủ điều kiện đạt chuẩn, Trưởng đoàn kiểm
tra báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước 3: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia.
Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ tổ chức thẩm tra báo cáo
của đoàn kiểm tra để quyết định công
nhận hay không công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk, số 08 Nguyễn Tất Thành, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk.
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ công nhận trường trung học đạt
chuẩn quốc gia gồm:
- Văn bản của nhà trường đề nghị được công nhận
trường đạt chuẩn quốc gia.
- Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn quy định
trong Chương II của quy chế Công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia, kèm theo sơ
đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường.
- Biên bản tự kiểm tra của trường và biên bản kiểm tra
của đoàn kiểm tra cấp tỉnh.
Số lượng hồ sơ: 06 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Tiến hành kiểm tra, xét cơ sở đề nghị công nhận
trong phạm vi
10 ngày kể từ khi UBND tỉnh có quyết định thành lập đoàn kiểm tra công nhận trường
chuẩn quốc gia gửi các
đơn vị.
- Sở GDĐT sẽ giao bằng công nhận cho nhà trường
sau 7 ngày kể từ khi có quyết định công nhận của UBND tỉnh.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh Đắk Lắk
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và
Đào tạo Đắk Lắk
+ Cơ quan phối hợp: Các sở có liên
quan Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Y tế, Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Quyết định hành chính.
- Bằng công nhận trường chuẩn quốc gia.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT , ngày 26/02/2010
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy
chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
5. Thủ tục Công
nhận trường Trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà trường tự kiểm tra, đánh
giá theo các tiêu chuẩn được quy định tại Chương II của quy chế Công nhận
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học đạt chuẩn quốc gia.
Sau khi tự kiểm tra, xét thấy đủ điều
kiện đạt chuẩn, nhà trường báo cáo với Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Phòng Giáo dục và Đào tạo xem
xét, xác nhận, xin ý kiến chuẩn y của Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp hồ sơ tại Sở Giáo dục và
Đào tạo, địa chỉ 08 Nguyễn Tất Thành, Thành phố Buôn Ma Thuột.
Bước 2: Sở Giáo dục và Đào tạo
tiếp nhận, xem xét và chuyển hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn quốc gia của
phòng Giáo dục và Đào tạo lên Ủy ban nhân dân tỉnh đồng thời đề nghị Ủy ban nhân dân
tỉnh thành lập đoàn kiểm tra.
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh
giá theo các tiêu chuẩn quy định tại Chương II của Quy chế và kết quả tự kiểm
tra của nhà trường. Nếu thấy đủ điều kiện đạt chuẩn, Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh ra quyết định công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia.
Trong trường hợp cần thiết, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh sẽ tổ chức thẩm tra báo cáo
của đoàn kiểm tra để quyết định
công nhận hay không công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk, số 08 Nguyễn Tất Thành, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của nhà trường đề nghị được công nhận trường
đạt chuẩn quốc gia.
- Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn quy định
trong Chương II của quy chế Công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia, kèm
theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của
nhà trường.
- Biên bản tự kiểm tra của trường và
biên bản kiểm tra của
đoàn kiểm tra cấp tỉnh.
Số lượng hồ sơ: 06 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Tiến hành kiểm tra, xét cơ sở đề nghị công nhận
trong phạm vi
10 ngày kể từ khi UBND tỉnh có
quyết định thành lập đoàn kiểm tra công nhận trường chuẩn quốc gia gửi các đơn
vị.
- Sở GDĐT sẽ giao bằng công nhận cho Phòng
GD&ĐT sau 7 ngày kể từ khi có quyết
định công nhận của UBND tỉnh.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh Đắk
Lắk
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk
+ Cơ quan phối hợp: Các sở có liên quan
Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở
Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Y tế, Sở Văn
hoá, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Quyết định hành chính.
- Bằng công nhận trường chuẩn quốc gia.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT , ngày 26/02/2010
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo
Ban
hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
II. Lĩnh vực
tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục:
1. Xét tặng danh
hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ
sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở
Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk (thường trực Hội đồng thi đua cấp tỉnh), số 08 Nguyễn
Tất Thành, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
họp Hội đồng thi đua cấp tỉnh để xét duyệt và trình Hội đồng thi đua cấp Bộ
Giáo dục và Đào tạo. Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện
theo quy định.
Bước 3: Đến hẹn cá nhân, tổ chức nhận
kết quả tại Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk.
Thời gian nhận và trả hồ sơ: Sáng từ: 7 giờ đến
11 giờ; chiều từ: 13 giờ 30 đến 17 giờ vào các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (nghỉ ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Giáo dục và
Đào tạo Đắk Lắk (thường
trực Hội đồng thi đua cấp tỉnh), số 08 Nguyễn Tất Thành, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ cá nhân:
+ Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh
hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú khai theo mẫu hồ sơ cá nhân đề nghị
xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú.
+ Bản sao giấy chứng nhận sáng kiến, giải pháp,
giáo trình (trang bìa có ghi tên tác giả và Nhà xuất bản), biên
bản nghiệm thu đề tài nghiên cứu
khoa học, bài báo khoa học (tên và mục lục bài báo đăng trên tạp chí hoặc kỷ yếu
Hội nghị quốc
tế)
và chứng nhận các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng có liên quan đến
tiêu chuẩn xét tặng
danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú.
- Hồ sơ của Hội đồng cấp dưới đề nghị lên Hội đồng
cấp trên:
+ Tờ trình đề nghị xét phong tặng danh
hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú.
+ Danh sách đề nghị xét
phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú.
+ Biên bản họp Hội đồng và kết
quả bỏ phiếu phiên tán thành.
+ Tóm tắt thành tích cá nhân
đề nghị xét phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú.
+ Quyết định thành lập Hội đồng.
+ Ý kiến của Ban thường vụ tỉnh ủy, Ban
Cán sự Đảng đối với
Nhà giáo Nhân dân (Hội đồng cấp tỉnh, bộ).
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Hội đồng cấp
tỉnh gửi hồ sơ
lên Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú Bộ Giáo dục
và Đào tạo trước ngày 05 tháng 4 của năm xét tặng.
Thông báo kết quả vào dịp kỷ niệm ngày
Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk.
g) Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và Bằng chứng nhận.
h) Phí, lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Hồ sơ hội đồng:
+ Tờ trình đề nghị phong tặng danh hiệu
Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú theo Mẫu
1.1 (kèm theo Thông tư 07/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ngày
17/02/2012).
+ Danh sách (kèm theo Tờ trình) theo Mẫu 1.2 (kèm theo Thông tư 07/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, ngày 17/02/2011).
+ Biên bản họp giới thiệu và kết quả bỏ
phiếu tín nhiệm danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú theo Mẫu 1.3.a (kèm theo Thông tư
07/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ngày 17/02/2012.
+ Biên bản họp và kết quả bỏ phiếu sơ
duyệt danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú theo Mẫu 1.3.b (kèm theo Thông tư
07/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, ngày 17/02/2012).
+ Biên bản họp Hội đồng và kết quả bỏ phiếu tán
thành theo Mẫu 1.3.c (kèm
theo Thông tư 07/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ngày 17/02/2012).
+ Tóm tắt thành tích cá nhân đề nghị tặng
thưởng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú theo Mẫu 1.4 (kèm theo Thông tư
07/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, ngày 17/02/2012).
- Hồ sơ cá nhân:
+ Bản khai thành tích cá nhân đề nghị
tặng thưởng danh hiệu
Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú theo Mẫu
2 (kèm theo Thông tư 07/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, ngày 17/02/2012).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
không
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua Khen thưởng;
- Thông tư 07/2012/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, ngày 17/02/2012 về việc hướng dẫn, quy trình, thủ tục và hồ
sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú.