Khi đi làm người lao động cần đóng bao nhiêu loại bảo hiểm?
Khi đi làm người lao động cần đóng bao nhiêu loại bảo hiểm?
Căn cứ tại Điều 168 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
1. Người sử dụng lao động, người lao động phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; người lao động được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
Khuyến khích người sử dụng lao động, người lao động tham gia các hình thức bảo hiểm khác đối với người lao động.
2. Trong thời gian người lao động nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì người sử dụng lao động không phải trả lương cho người lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
3. Đối với người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả thêm cùng lúc với kỳ trả lương một khoản tiền cho người lao động tương đương với mức người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Khi đi làm, người lao động cần tham gia ba loại bảo hiểm bắt buộc, bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp. Đây là nghĩa vụ mà cả người sử dụng lao động và người lao động phải thực hiện để đảm bảo quyền lợi về an sinh xã hội. Trong thời gian nghỉ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, người sử dụng lao động không phải trả lương cho người lao động, trừ khi có thỏa thuận khác.
Đối với người lao động không thuộc diện tham gia bảo hiểm bắt buộc, người sử dụng lao động phải chi trả thêm một khoản tiền tương đương với mức đóng bảo hiểm theo quy định. Việc tham gia đầy đủ các loại bảo hiểm không chỉ bảo vệ quyền lợi của người lao động trong các trường hợp như ốm đau, tai nạn, mất việc làm mà còn góp phần ổn định đời sống và an sinh xã hội.
Xem thêm: Người lao động có thể thỏa thuận để không tham gia BHXH được không?
Khi đi làm người lao động cần đóng bao nhiêu loại bảo hiểm?
Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp năm 2025 là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 32 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có quy định cụ thể về tỷ lệ đóng BHXH như sau:
Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội
1. Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
a) 3% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ ốm đau và thai sản;
b) 22% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí và tử tuất.
2. Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện bằng 22% thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí và tử tuất.
Căn cứ theo Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có quy định cụ thể về mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của doanh nghiệp (người sử dụng lao động) như sau:
Mức đóng, phương thức và thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tính trên tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, i, k và l khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này như sau:
a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;
b) 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
2. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng 22% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất cho đối tượng quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này.
3. Người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội cho đối tượng theo quy định tại khoản 5 Điều 33 của Luật này, trừ trường hợp người sử dụng lao động có thỏa thuận với người lao động về việc có đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động tháng đó với căn cứ đóng bằng căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tháng gần nhất.
...
Như vậy, thông qua quy định trên thì tỷ lệ đóng BHXH của doanh nghiệp (người sử dụng lao động) là 21,5% vào các quỹ bảo hiểm:
- Cho chế độ hưu trí: 14%
- Cho chế độ ốm đau - thai sản: 3%
- cho chế độ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp: 0,5%
- Cho bảo hiểm thất nghiệp: 1%
- Cho bảo hiểm y tế (BHYT): 3%
Người lao động thỏa thuận với công ty để đóng BHXH thấp hơn mức quy định bị xử phạt thế nào?
Căn cứ theo khoản 1, khoản 5 và điểm a khoản 10 Điều 39 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định:
Vi phạm quy định về đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người lao động có hành vi thỏa thuận với người sử dụng lao động không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp, tham gia không đúng đối tượng hoặc tham gia không đúng mức quy định.
...
5. Phạt tiền từ 12% đến 15% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp;
b) Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp không đúng mức quy định mà không phải là trốn đóng;
c) Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp không đủ số người thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp mà không phải là trốn đóng;
d) Chiếm dụng tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp của người lao động.
...
10. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động đóng đủ số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp phải đóng cho cơ quan bảo hiểm xã hội đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5, 6, 7 Điều này;
...
Theo quy định đã nêu, nếu người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động để đóng BHXH thấp hơn mức quy định thì cả hai bên đều sẽ bị xử phạt hành chính.
Cụ thể, người lao động có thể bị phạt tiền từ 500.000 đến 1.000.000 đồng cho hành vi thỏa thuận với người sử dụng lao động để đóng BHXH không đúng mức quy định .
Còn đối với người sử dụng lao động, nếu đồng ý với thỏa thuận này và thực hiện hành vi đóng BHXH không đúng mức quy định mà không phải là trốn đóng, họ cũng sẽ bị phạt từ 12% đến 15% tổng số tiền đóng BHXH bắt buộc tại thời điểm lập biên bản vi phạm, nhưng không quá 75 triệu đồng. Hơn nữa, họ còn phải hoàn trả đủ số tiền đóng BHXH bắt buộc cho cơ quan BHXH.
Tuy nhiên, đây chỉ là mức phạt đối với người sử dụng lao động là cá nhân, đối với người sử dụng lao động là tổ chức (công ty) thì mức phạt là gấp 02 (khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).




