Mức đóng BHXH 2025 có được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng không?
Mức đóng BHXH 2025 có được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng không?
Căn cứ quy định tại điểm 2.6 khoản 2 Điều 6 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH 2017 như sau:
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc theo quy định tại Điều 89 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:
...
2. Tiền lương do đơn vị quyết định
...
2.6. Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Khoản này không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
Như vậy, theo quy định trên mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
Ngoài ra, căn cứ theo Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP về mức lương tối thiểu năm 2025 đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng, cụ thể như sau:
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) |
Vùng I |
4.960.000 |
Vùng II |
4.410.000 |
Vùng III |
3.860.000 |
Vùng IV |
3.450.000 |
Do đó, mức lương tối thiểu đóng BHXH 2025 như sau:
- Vùng I: mức lương tối thiểu đóng BHXH năm 2025 là 4.960.000 đồng.
- Vùng II: mức lương tối thiểu đóng BHXH năm 2025 là 4.410.000 đồng.
- Vùng III: mức lương tối thiểu đóng BHXH năm 2025 là 3.860.000 đồng.
- Vùng IV: mức lương tối thiểu đóng BHXH năm 2025 là 3.450.000 đồng.
>> Chi tiết danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP.
Mức đóng BHXH 2025 có được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng không? (Hình từ Internet)
Tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc 2025 của người sử dụng lao động và người lao động là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 32 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội như sau:
Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội
1. Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
a) 3% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ ốm đau và thai sản;
b) 22% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí và tử tuất.
2. Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện bằng 22% thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí và tử tuất.
Đồng thời, căn cứ Điều 33, 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, Điều 4 Nghị định 58/2020/NĐ-CP và Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 có quy định về tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội năm 2025 của người sử dụng lao động và người lao động như sau:
(1) Đối với Người sử dụng lao động:
- Bảo hiểm xã hội (BHXH): 14%
- Bảo hiểm hưu trí (HT): 3%
- Bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp (TNLĐ-BNN): 0,5%
- Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): 1%
- Bảo hiểm y tế (BHYT): 3%
Tổng cộng: 21,5%
(2) Đối với Người lao động:
- Bảo hiểm xã hội (BHXH): 8%
- Bảo hiểm hưu trí (HT): không đóng
- Bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp (TNLĐ-BNN): không đóng
- Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): 1%
- Bảo hiểm y tế (BHYT): 1,5%
Tổng cộng: 10,5%
*Tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN này áp dụng cho người lao động Việt Nam.
Như vậy, theo các quy định trên người sử dụng lao động và người lao động cùng đóng góp, đưa tổng tỷ lệ đóng góp BHXH bắt buộc 2025 là 32%.
Các chế độ bảo hiểm xã hội mới nhất 2025 ra sao?
Căn cứ Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội như sau:
Loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;
b) Hỗ trợ chi phí mai táng;
c) Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Hưu trí;
d) Tử tuất;
đ) Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp thai sản;
b) Hưu trí;
c) Tử tuất;
d) Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
4. Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm.
5. Bảo hiểm hưu trí bổ sung.
Như vậy, theo quy định trên các chế độ bảo hiểm xã hội mới nhất 2025 cụ thể như sau:
- Trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:
+ Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;
+ Hỗ trợ chi phí mai táng;
+ Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.
- Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
+ Ốm đau;
+ Thai sản;
+ Hưu trí;
+ Tử tuất;
+ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.
- Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
+ Trợ cấp thai sản;
+ Hưu trí;
+ Tử tuất;
+ Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.
- Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm 2013.
- Bảo hiểm hưu trí bổ sung.
Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.




