Bảng lương công an nhân dân mới nhất 2025?
Bảng lương công an nhân dân mới nhất 2025?
Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 117/2016/NĐ-CP, người làm việc trong công an nhân dân nhận lương theo hai bảng lương:
- Bảng 6: Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân.
- Bảng 7: Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân.
+ Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu, tùy theo từng đối tượng được xếp lương theo bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân (bảng 6) với mức lương cao nhất bằng mức lương của cấp bậc quân hàm Trung tướng (trừ sĩ quan quân đội nhân dân và sĩ quan công an nhân dân được điều động, biệt phái) và bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân (bảng 7)
+ Công nhân làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang và tổ chức cơ yếu áp dụng thang lương, bảng lương quy định trong các công ty nhà nước.
Theo đó, bảng lương công an hiện vẫn tính lương theo công thức liên quan đến hệ số lương và mức lương cơ sở. Theo đó:
- Hệ số lương được quy định tại Bảng 6 và bảng 7 nêu trên với mức cao nhất là lương theo cấp bậc quân hàm (cao nhất là 10,4) và thấp nhất là 2,95 của quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp.
- Mức lương cơ sở: Trong năm 2025, mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP.
Do đó, bảng lương công an và hệ số lương tương ứng được thể hiện như sau:
Bảng lương cấp bậc quân hàm
Đơn vị: Đồng/tháng
STT |
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số lương |
Mức lương 2025 |
1 |
Đại tướng |
10.4 |
24.336.000 |
2 |
Thượng tướng |
9.8 |
22.932.000 |
3 |
Trung tướng |
9.2 |
21.528.000 |
4 |
Thiếu tướng |
8.6 |
20.124.000 |
5 |
Đại tá |
8 |
18.720.000 |
6 |
Thượng tá |
7.3 |
17.082.000 |
7 |
Trung tá |
6.6 |
15.444.000 |
8 |
Thiếu tá |
6 |
14.040.000 |
9 |
Đại úy |
5.4 |
12.636.000 |
10 |
Thượng úy |
5 |
11.700.000 |
11 |
Trung úy |
4.6 |
10.764.000 |
12 |
Thiếu úy |
4.2 |
9.828.000 |
13 |
Thượng sĩ |
3.8 |
8.892.000 |
14 |
Trung sĩ |
3.5 |
8.190.000 |
15 |
Hạ sĩ |
3.2 |
7.488.000 |
Bảng nâng lương sĩ quan công an nhân dân
Đơn vị: Đồng/tháng
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số nâng lương lần 1 |
Mức lương nâng lần 1 |
Hệ số nâng lương lần 2 |
Mức lương nâng lần 2 |
Đại tướng |
11 |
25.740.000 |
- |
|
Thượng tướng |
10.4 |
24.336.000 |
- |
|
Trung tướng |
9.8 |
22.932.000 |
- |
|
Thiếu tướng |
9.2 |
21.528.000 |
- |
|
Đại tá |
8.4 |
19.656.000 |
8.6 |
20.124.000 |
Thượng tá |
7.7 |
18.018.000 |
8.1 |
18.954.000 |
Trung tá |
7 |
16.380.000 |
7.4 |
17.316.000 |
Thiếu tá |
6.4 |
14.976.000 |
6.8 |
15.912.000 |
Đại úy |
5.8 |
13.572.000 |
6.2 |
14.508.000 |
Thượng úy |
5.35 |
12.519.000 |
5.7 |
13.338.000 |
Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an
Đơn vị: Đồng/tháng
Nhóm 1 |
Lương 2025 |
Nhóm 2 |
Lương 2025 |
3.85 |
9.009.000 |
3.65 |
8.541.000 |
4.2 |
9.828.000 |
4 |
9.360.000 |
4.55 |
10.647.000 |
4.35 |
10.179.000 |
4.9 |
11.466.000 |
4.7 |
10.998.000 |
5.25 |
12.285.000 |
5.05 |
11.817.000 |
5.6 |
13.104.000 |
5.4 |
12.636.000 |
5.95 |
13.923.000 |
5.75 |
13.455.000 |
6.3 |
14.742.000 |
6.1 |
14.274.000 |
6.65 |
15.561.000 |
6.45 |
15.093.000 |
7 |
16.380.000 |
6.8 |
15.912.000 |
7.35 |
17.199.000 |
7.15 |
16.731.000 |
7.7 |
18.018.000 |
7.5 |
17.550.000 |
Trên đây là bảng lương công an nhân dân mới nhất 2025.
Bảng lương công an nhân dân mới nhất 2025? (Hình từ Internet)
Hệ thống cấp bậc, quân hàm của công an nhân dân quy định như thế nào?
Căn cứ vào Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân như sau:
Hệ thống |
Chi tiết |
Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ |
|
Cấp tướng |
Đại tướng; Thượng tướng; Trung tướng; Thiếu tướng. |
Cấp tá |
Đại tá; Thượng tá; Trung tá; Thiếu tá. |
Cấp uý |
Đại úy; Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy. |
Hạ sĩ quan |
Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ. |
Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật |
|
Cấp tá |
Thượng tá; Trung tá; Thiếu tá. |
Cấp uý |
Đại úy; Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy. |
Hạ sĩ quan |
Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ. |
Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ |
|
Hạ sĩ quan nghĩa vụ |
Thượng sĩ; Trung sĩ; Hạ sĩ. |
Chiến sĩ nghĩa vụ |
Binh nhất; Binh nhì. |
Chế độ chăm sóc sức khỏe đối với sĩ quan công an nhân dân như thế nào?
Căn cứ theo Điều 39 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:
Chăm sóc sức khỏe đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, sinh viên, học sinh, công nhân công an và thân nhân
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, sinh viên, học sinh và công nhân công an được bảo đảm chăm sóc sức khỏe; khi bị thương, ốm đau, tai nạn, rủi ro nghề nghiệp ở xa cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu hoặc mắc những bệnh mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Công an nhân dân không có khả năng điều trị thì được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác, được thanh toán viện phí và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật.
2. Cha, mẹ đẻ, người nuôi dưỡng hợp pháp; cha, mẹ đẻ, người nuôi dưỡng hợp pháp của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp dưới 18 tuổi của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, sinh viên và học sinh Công an nhân dân không có chế độ bảo hiểm y tế thì được Công an nhân dân mua bảo hiểm y tế, được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật.
3. Cha, mẹ đẻ, người nuôi dưỡng hợp pháp; cha, mẹ đẻ, người nuôi dưỡng hợp pháp của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp dưới 18 tuổi của công nhân công an không có chế độ bảo hiểm y tế thì được mua bảo hiểm y tế, được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Chính phủ.
4. Nhà nước bảo đảm kinh phí để thực hiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Như vậy, chế độ chăm sóc sức khỏe đối với sĩ quan công an nhân dân như sau:
Sĩ quan công an được bảo đảm chăm sóc sức khỏe; khi bị thương, ốm đau, tai nạn, rủi ro nghề nghiệp ở xa cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu hoặc mắc những bệnh mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Công an nhân dân không có khả năng điều trị thì được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác, được thanh toán viện phí và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật.




