BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2021/TT-BCT

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2021

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ DANH MỤC CHỦNG LOẠI, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU DO BỘ CÔNG THƯƠNG QUẢN LÝ

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công Thương quản lý.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu đối với các loại khoáng sản do Bộ Công Thương quản lý (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và than đá) theo quy định của pháp luật về khoáng sản.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước và thương nhân có hoạt động liên quan đến xuất khẩu khoáng sản.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chế biến khoáng sản là quá trình áp dụng từng phương pháp riêng biệt hoặc kết hợp các phương pháp (chọn tay, rửa, nghiền-sàng phân loại theo cỡ hạt; nung, sấy, cưa, cắt, tuyển trọng lực, tuyển từ, tuyển điện, hoá tuyển, thủy luyện; luyện kim hoặc phương pháp khác) làm thay đổi hình thái, tính chất của khoáng sản nguyên khai để tạo ra một hoặc nhiều sản phẩm dưới dạng: quặng tinh, kim loại, hợp kim, hợp chất hóa học, khoáng chất công nghiệp có quy cách, tính chất phù hợp nhu cầu sử dụng, có giá trị sử dụng và giá trị thương mại cao hơn khoáng sản nguyên khai.

2. Quặng tinh (hay còn gọi là tinh quặng) là sản phẩm từ quá trình Chế biến khoáng sản, chưa làm thay đổi cấu trúc hóa học của các thành phần hợp chất có trong khoáng sản nguyên khai nhưng nâng cao hàm lượng thành phần khoáng vật hoặc khoáng chất có ích trong khoáng sản nguyên khai để đạt được quy cách, tiêu chuẩn chất lượng đáp ứng yêu cầu cho quá trình chế biến tiếp theo.

3. Khoáng sản có nguồn gốc hợp pháp là khoáng sản được quy định tại Điều 14 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ.

Điều 4. Danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu

1. Khoáng sản xuất khẩu là khoáng sản có nguồn gốc hợp pháp, có tên trong Danh mục chủng loại và đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng tương ứng tại Phụ lục 1 Thông tư này.

2. Thương nhân xuất khẩu khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều này được lựa chọn tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và Nghị định 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 hăm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành để đánh giá về chủng loại, chất lượng khoáng sản xuất khẩu.

Điều 5. Báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản

1. Nội dung báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản theo Mẫu số 01Mẫu số 02 tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.

2. Báo cáo xuất khẩu khoáng sản thực hiện như sau:

a) Thương nhân lập báo cáo định kỳ hàng quý (có phát sinh xuất khẩu) theo Mẫu số 01 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp), Sở Công Thương, Cục Hải quan cấp tỉnh nơi thương nhân có trụ sở chính chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu quý tiếp theo.

b) Sở Công Thương cấp tỉnh (hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ) nơi có thương nhân xuất khẩu khoáng sản lập báo cáo tổng hợp theo 6 tháng và hàng năm theo Mẫu số 02 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp) chậm nhất vào ngày 31 tháng 7 và ngày 31 tháng 01 hàng năm.

3. Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu báo cáo đột xuất để phục vụ công tác quản lý, thương nhân có trách nhiệm báo cáo theo yêu cầu.

4. Việc gửi báo gáo về Bộ Công Thương thực hiện theo hình thức gửi trực tiếp tại văn thư Bộ hoặc qua bưu điện đến Bộ Công Thương hoặc qua địa chỉ email: CucCN@moit.gov.vn.

Điều 6. Trách nhiệm quản lý

1. Cục Công nghiệp (Bộ Công Thương) chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương liên quan định kỳ tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định về xuất khẩu khoáng sản theo Thông tư này và quy định của pháp luật liên quan; xử lý các vướng mắc trong quá trình xuất khẩu khoáng sản.

2. Căn cứ tình hình thực tế hoạt động khai thác, chế biến, tiêu thụ khoáng sản trong nước, xuất khẩu và chủ trương, định hướng xuất khẩu khoáng sản của Đảng và Chính phủ trong từng thời kỳ, Cục Công nghiệp có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, bổ sung Thông tư này khi cần thiết.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 và thay thế Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu khoáng sản, Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 về sửa đổi một số điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

2. Bãi bỏ Điều 5 Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và Điều 5 Thông tư số 41/2019/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc bổ sung Danh mục chi tiết theo mã số HS của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại một số Thông tư của Bộ Công Thương.

3. Trường hợp các quy định tại văn bản quy phạm pháp luật khác được dẫn chiếu tại Thông tư này bị bãi bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định của văn bản bãi bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

Các cơ quan quản lý nhà nước và thương nhân có hoạt động liên quan đến xuất khẩu khoáng sản chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Công Thương để xem xét, xử lý./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Viện KSNDTC; Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Lãnh đạo Bộ; đơn vị thuộc Bộ;
- UBND, HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở Công Thương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Tổng cục Hải quan;
- Website Chính phủ, Website Bộ Công Thương;
- Công báo;
- Lưu: VT, PC, CN(10b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Thắng Hải

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CHỦNG LOẠI VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Mã HS

Danh mục chủng loại khoáng sản

Tiêu chuẩn chất lượng

Ghi chú

1

 

Quặng titan

 

 

 

2615.10.00.20

Bột zircon

ZrO2 ≥ 65%,

cỡ hạt nhỏ hơn 75 μm

 

2615.10.00.90

Bột zircon

ZrO2 ≥ 65%, cỡ hạt bằng 75 μm

 

2823.00.00.40

Ilmenit hoàn nguyên

TiO2 ≥ 56%, FeO ≤ 9%, Fe ≤ 27%

Xuất khẩu đến hết năm 2026

2823.00.00.10

Xỉ titan loại 1

TiO2 ≥ 85%, FeO ≤ 10%

 

2823.00.00.20

Xỉ titan loại 2

85% > TiO2 ≥ 70%, FeO ≤ 10%

 

2614.00.90.10

Quặng tinh rutil

83% ≤ TiO2 ≤ 87%

 

2823.00.00.30

Quặng tinh rutil

TiO2 lớn hơn 87%

 

2612.20.00.90

Quặng tinh monazit

REO ≥ 57%

 

2

2617.90.00.90

Quặng tinh bismut

Bi ≥ 70%

 

3

 

Quặng tinh niken

 

 

 

2604.00.00.90

Quặng tinh niken

Ni ≥ 7,5%

Xuất khẩu đến hết năm 2026

4

2530.90.90.90

Tổng các (ôxit, hydroxit, muối) đất hiếm

TREO ≥ 95%

 

5

 

Quặng fluorit

 

 

 

2614.00.90.10

Quặng tinh fluorit

90% ≤ CaF2 ≤ 97%

 

 

2823.00.00.30

Quặng tinh fluorit

CaF2 lớn hơn 97%

 

6

2511.1000

Bột barit

BaSO4 ≥ 90%, cỡ hạt nhỏ hơn 1mm

 

7

 

Đá hoa trắng

 

 

 

2517.41.00.10

Dạng bột

Cỡ hạt ≤ 0,125mm, độ trắng ≥ 85%

 

2517.41.00.20

Dạng bột

0,125 mm < cỡ hạt < 1mm, độ trắng ≥ 85%

 

2517.41.00.30

Dạng cục

Cỡ cục từ 1-400 mm, 95% > độ trắng ≥ 92%

Xuất khẩu đến hết năm 2026

 

2517.41.00.30

Dạng cục

Cỡ cục từ 1-400 mm, độ trắng <92%

 

8

 

Quặng graphit

 

Xuất khẩu đến hết năm 2026

 

2504.10.00

Quặng tinh graphit dạng bột hay mảnh

C ≥ 90%

 

2504.90.00

Quặng tinh graphit dạng khác

C ≥ 90%

 

9

2525.20.00

Bột mica (muscovit mica)

SiO2 ≥ 44%, AI2O3 > 30%, tạp chất ≤ 2%,

cỡ hạt nhỏ hơn 900 μm

 

10

2512.00.00

Quặng tinh diatomit (bột hóa thạch silic)

SiO2 ≥ 63%, AI2O3 ≤ 17%, cỡ hạt nhỏ hơn 0,3 mm

Các mỏ có Giấy phép khai thác được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 31/12/2021 còn hiệu lực xuất khẩu đến hết năm 2026.

 

Biểu mẫu dành cho thương nhân

PHỤ LỤC 2

MẪU BÁO CÁO XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Mẫu số 01. BÁO CÁO THỰC HIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN QUÝ ....NĂM …..

(kèm theo Báo cáo số ……… ngày... tháng ……….năm ……..của …………………)

TT

Loại khoáng sản xuất khẩu, chất lượng

MÃ HS

Khối lượng xuất khẩu trong kỳ (tấn, m3)

Giá bán đơn vị bình quân (USD)

Tổng giá trị (Quy đổi USD)

Xuất xứ sản phẩm

Thị trường xuất khẩu

Văn bản pháp lý

Quý l (Quý III)

Quý II (Quý IV)

Cộng 6 tháng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Nội dung báo cáo kèm theo Mẫu số 01, gồm:

1. Thông tin về thương nhân: Tên thương nhân, trụ sở chính, số điện thoại liên lạc, giám đốc.

2. Tình hình khai thác, chế biến (nếu thương nhân khai thác, chế biến-khoáng sản trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu):

- Giấy phép khai thác: Liệt kê các giấy phép khai thác mỏ liên quan đến nguồn gốc khoáng sản chế biến xuất khẩu.

- Năng lực khai thác, tuyển quặng, chế biến (theo từng sản phẩm).

3. Khối lượng xuất khẩu trong kỳ báo cáo (chi tiết theo Mẫu số 01 kèm theo).

4. Tình hình xuất khẩu trong kỳ.

- Số thuế xuất khẩu phải nộp, số thuế đã nộp trong kỳ.

- Tình hình xuất khẩu.

- Khó khăn, vướng mắc, đề xuất.

II. Hướng dẫn ghi tại Mẫu số 01

- Cột (2) ghi tên loại khoáng sản và tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu.

- Cột (3) ghi theo mã hàng hóa HS xuất khẩu tại Tờ khai Hải quan.

- Cột (8) ghi giá trị xuất khẩu được quy đổi về Đô la Mỹ (USD) theo thời điểm xuất khẩu.

- Cột (9) ghi xuất xứ hàng hóa theo nguồn gốc khoáng sản xuất khẩu.

- Cột (10) Văn bản pháp lý: Chỉ ghi văn bản cho phép xuất khẩu đối với trường hợp không thuộc doanh mục khoáng sản xuất khẩu của Thông tư.

 

Biểu mẫu dành cho UBND cấp tỉnh

Mẫu số 02. BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN 6 THÁNG NĂM...

trên địa bàn tỉnh: ………………

(kèm theo Báo cáo số ……./……….. ngày... tháng ….. năm …….của UBND tỉnh …………..)

TT

Tên Doanh nghiệp xuất khẩu

Loại hình thương nhân xuất khẩu

Loại khoáng sản xuất khẩu, chất lượng

Mã HS

Khối lượng (tấn)

Giá trị (USD)

Xuất xứ hàng hóa

Thị trường xuất khẩu

Văn bản pháp lý

6 tháng đầu năm

Cộng dồn cả năm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Thương nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thương nhân A

KTCB

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thương nhân B

TM

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thương nhân C

……….

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tổng cộng (theo từng loại sản phẩm khoáng sản)

 

 

 

 

 

 

 

1

Xi titan

 

 

 

 

 

 

 

2

Zircon

 

 

 

 

 

 

 

3

………………

 

 

 

 

 

 

 

I. Nội dung báo cáo kèm theo Mẫu số 02, gồm:

1. Tình hình khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh

- Tổng số giấy phép khai thác mỏ còn hiệu lực liên quan đến khoáng sản xuất khẩu, công suất khai thác, tuyển quặng; công suất các nhà máy chế biến.

- Sản lượng khai thác, tuyển quặng, chế biến (theo từng sản phẩm) đạt được trong kỳ. Tình hình tiêu thụ, tồn kho khoáng sản.

- Nhu cầu khoáng sản (quặng, tinh quặng) cho các dự án chế biến đã đầu tư trên địa bàn tỉnh.

2. Khối lượng xuất khẩu 6 tháng hoặc cả năm theo Mẫu số 02.

3. Tình hình xuất khẩu trong kỳ

- Số thuế xuất khẩu phải nộp, số thuế đã nộp trong kỳ.

- Tình hình xuất khẩu khoáng sản, những vấn đề tồn tại, vướng mắc.

4. Tình hình chấp hành pháp luật về xuất khẩu khoáng sản.

II. Hướng dẫn ghi tại Mẫu số 02

- Cột (3) Ghi theo hình thức thương nhân xuất khẩu: Tự khai thác, chế biến (KTCB); Chế biến từ nguồn khác (CB), Ủy thác (UT), Thương mại (TM), Gia công từ nguồn nhập khẩu (GC), Tạm nhập tái xuất (TNTX), Tạm xuất tái nhập (TXTN), khác (K).

- Các cột còn lại ghi theo hướng dẫn tại Mẫu số 01.

 

MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
 Independence – Freedom – Happiness
---------------

No. 23/2021/TT-BCT

Hanoi, December 15, 2021

 

CIRCULAR

LIST OF VARIETIES AND QUALITY STANDARDS OF MINERALS FOR EXPORT UNDER THE MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM

Pursuant to the Government’s Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade of Vietnam;

Pursuant to the Government’s Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 05, 2020 on amendments to some articles of Decrees related to necessary business conditions in fields under the management of the Ministry of Industry and Trade of Vietnam.

At the request of Director of Industry Department of Vietnam;

The Minister of Industry and Trade hereby promulgates a Circular on list of varieties and quality standards of minerals for export under the management of the Ministry of Industry and Trade of Vietnam.

Article 1. Scope

This Circular provides list of varieties and quality standards of minerals for export under the management of the Ministry of Industry and Trade (except for minerals used as building materials and coal) according to regulations of Law on Mineral.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



This Circular applies to state management agencies and traders whose activities involve export of minerals.

Article 3. Definitions

For the purposes of this Circular, the terms below are construed as follows:

1. “Mineral processing” refers to the process of separate or combined adoption of methods (including handpicking, washing, crushing-sieving and sorting by particle size; calcination, drying, sawing, cutting, gravity separation, magnetic separation, electricity separation, chemical separation, hydrometallurgy; metallurgy or other methods) for changing shapes, properties of primary minerals to create one or more products in the form of ore concentrates, metals, alloys, chemical compounds, industrial minerals with specifications and properties that meet requirements for use, have value of use and commercial value that are higher than that of primary minerals.

2. Ore concentrates is a product from the process of mineral processing, which has not changed the chemical structure of the compounds in the primary mineral but increased the content of mineral component or useful mineral in primary mineral to meet specification, quality standard and requirements for the next processing.

3. The minerals that have legal origin are minerals specified at Article 14 of the Government’s Decree No.17/2020/ND-CP dated February 05, 2020.

Article 4. List of varieties, quality standards of minerals for export

1. The minerals for export are minerals that have legal origin in list of varieties and meet requirements of quality standards in Appendix 1 of this Circular.

2. The mineral exporters specified in Clause 1 of this Article shall select organizations to assess conformity according to the regulations of the Government's Decree No.107/2016/ND-CP dated July 1, 2016 on prescribing conditions for provision of conformity assessment services and the Government's Decree No.154/2018/ND-CP dated November 9, 2018 on amending, supplementing and repealing certain regulations on investment and business conditions in sectors under the management of the Ministry of Science and Technology and certain regulations on specialized inspections and some regulations of professional inspection to assess the varieties and quality of minerals for export.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. The contents of report shall comply with regulations of Form No.01 an 01, Appendix 2 of this Circular.

2. Report on export of minerals:

a) The traders shall make quarterly reports (for exports) according to Form No. 01 in Appendix 2 and send these reports to the Ministry of Industry and Trade (the Industry Department), the Department of Industry and Trade and Customs Departments of provinces where the headquarters are located at least the 15 days of the first month of the next quarter.

b) Departments of Industry and Trade of provinces (or professional agencies assigned by the People's Committees of provinces) of mineral exporters shall make six-monthly and annually comprehensive reports according to Form No. 02 in Appendix 2 and send these reports to the Ministry of Industry and Trade (Industry Department) at least at the last day of July and January every year.

3. If the competent authority requests irregularly reports to serve management, the traders shall be responsible for making reports according to request.

4. The traders can send reports by post to the Ministry of Industry and Trade, directly to documentation of Ministry or email to CucCN@moit.gov.vn

Article 6. Responsibilities of management

1. The Industry Department (Ministry of Industry and Trade) shall take responsibility and cooperate with relevant Ministries, central and local authorities in periodically inspecting the compliance with regulations on mineral export of this Circular and regulations of relevant laws; handling problems in the process of mineral export.

2. According to actual situation of extraction, processing, consumption and export of minerals and the Communist Party and Government's policies and orientation towards export of minerals from time to time, the Industry Department shall be responsible for reporting to the Ministry of Industry and Trade for consideration, adjustment and supplement in this Circular if necessary.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. This Circular comes into force from February 01, 2022 and replaces the Circular No 41/2021/TT-BCT dated December 21, 2012 of the Minister of Industry and Trade on the export of minerals, the Circular No 12/2016/TT-BCT dated July 05, 2016 amending and supplementing a number of articles of Circular No. 41/2012/TT-BCT of December 21, 2012 of the Minister of Industry and Trade.

2. This Circular annuls Article 5 of the Circular No 13/2020/TT-BCT dated June 18, 2020 of the Minister of Industry and Trade on amendments to and annulment of certain regulations on business conditions under management of the Ministry of Industry and Trade and Article 5 of the Circular No. 41/2019/TT-BCT dated December 16, 2019 of the Minister of Industry and Trade on amendments to detailing list according to HS codes of importing and exporting products specified a number of Circulars of the Ministry of Industry and Trade.

3. If the regulations of other legal documents mentioned in this Circular are annulled, amended or replaced, the regulations of the written annulment or amendment or supplement shall be applied.

Article 8. Implementation

The state management agencies and traders whose activities involve mineral export shall be responsible for the implementation of this Circular. Any difficulty or problem arising during the implementation of this document should be reported to the Ministry of  Industry and Trade for consideration and handling.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Do Thang Hai

 

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Circular No. 23/2021/TT-BCT dated December 15, 2021 on list of varieties and quality standards of minerals for export under the management of the ministry of industry and trade of Vietnam
Official number: 23/2021/TT-BCT Legislation Type: Circular
Organization: The Ministry Of Industry And Trade Signer: Do Thang Hai
Issued Date: 15/12/2021 Effective Date: Premium
Gazette dated: Updating Gazette number: Updating
Effect: Premium

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Circular No. 23/2021/TT-BCT dated December 15, 2021 on list of varieties and quality standards of minerals for export under the management of the ministry of industry and trade of Vietnam

Address: 17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
Phone: (+84)28 3930 3279 (06 lines)
Email: info@ThuVienPhapLuat.vn

Copyright© 2019 by THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu

DMCA.com Protection Status