BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2021/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2021

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU TIỀN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN THUỘC THẨM QUYỀN GIAO CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển cụ thể thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến các hoạt động sử dụng khu vực biển phải nộp tiền sử dụng biển thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 2. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển 6 hải lý và vùng biển liên vùng

1. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển 6 hải lý và vùng biển liên vùng

a) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để nhận chìm: 20.000 đồng/m3;

b) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để làm cảng biển, cảng nổi, cảng dầu khí ngoài khơi và các cảng, bến khác; làm vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, luồng hàng hải chuyên dùng, các công trình phụ trợ khác; vùng nước phục vụ hoạt động của cơ sở sửa chữa, đóng mới tàu thuyền, xây dựng cảng tàu vận tải hành khách; vùng nước phục vụ hoạt động nhà hàng, khu dịch vụ vui chơi, giải trí, thể thao trên biển; khu neo đậu, trú nghỉ đêm của tàu thuyền du lịch; khai thác dầu khí; khai thác khoáng sản; trục vớt hiện vật, khảo cổ: 7.500.000 đồng/ha/năm;

c) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để xây dựng cáp treo, các công trình nổi, ngầm, lấn biển, đảo nhân tạo, xây dựng dân dụng và các công trình khác trên biển: 7.500.000 đồng/ha/năm;

d) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để xây dựng hệ thống đường ống dẫn ngầm, lắp đặt cáp viễn thông, cáp điện: 7.500.000 đồng/ha/năm;

đ) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy sản, xây dựng cảng cá: 7.500.000 đồng/ha/năm;

e) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để khai thác năng lượng gió, sóng, thủy triều, dòng hải lưu và các hoạt động sử dụng khu vực biển khác: 7.500.000 đồng/ha/năm.

2. Đối với những hoạt động chưa có quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển theo quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định trong từng trường hợp cụ thể nhưng không thấp hơn 3.000.000 đồng/ha/năm và không cao hơn 7.500.000 đồng/ha/năm.

Điều 3. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ 6 hải lý cho đến hết vùng biển của Việt Nam

1. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để nhận chìm như sau:

a) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 6 hải lý đến 9 hải lý: 20.000 đồng/m3;

b) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 9 hải lý đến 12 hải lý: 18.500 đồng/m3;

c) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 12 hải lý đến 15 hải lý: 16.500 đồng/m3;

d) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 15 hải lý: 15.000 đồng/m3.

2. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để làm cảng biển, cảng nổi, cảng dầu khí ngoài khơi và các cảng, bến khác; làm vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, luồng hàng hải chuyên dùng, các công trình phụ trợ khác; vùng nước phục vụ hoạt động của cơ sở sửa chữa, đóng mới tàu thuyền, xây dựng cảng tàu vận tải hành khách; vùng nước phục vụ hoạt động nhà hàng, khu dịch vụ vui chơi, giải trí, thể thao trên biển; khu neo đậu, trú nghỉ đêm của tàu thuyền du lịch; khai thác dầu khí; khai thác khoáng sản; trục vớt hiện vật, khảo cổ như sau:

a) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 6 hải lý đến 9 hải lý: 7.300.000 đồng/ha/năm;

b) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 9 hải lý đến 12 hải lý: 7.000.000 đồng/ha/năm;

c) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 12 hải lý đến 15 hải lý: 6.700.000 đồng/ha/năm;

d) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển của vùng biển từ ngoài 15 hải lý: 6.500.000 đồng/ha/năm.

3. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để xây dựng cáp treo, các công trình nổi, ngầm, lấn biển, đảo nhân tạo, xây dựng dân dụng và các công trình khác trên biển như sau:

a) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 6 hải lý đến 9 hải lý: 7.000.000 đồng/ha/năm;

b) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 9 hải lý đến 12 hải lý: 6.700.000 đồng/ha/năm;

c) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 12 hải lý đến 15 hải lý: 6.300.000 đồng/ha/năm;

d) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển của vùng biển từ ngoài 15 hải lý: 6.000.000 đồng/ha/năm.

4. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để xây dựng hệ thống đường ống dẫn ngầm, lắp đặt cáp viễn thông, cáp điện như sau:

a) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 6 hải lý đến 9 hải lý: 7.000.000 đồng/ha/năm;

b) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 9 hải lý đến 12 hải lý: 6.500.000 đồng/ha/năm;

c) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 12 hải lý đến 15 hải lý: 6.000.000 đồng/ha/năm;

d) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển của vùng biển từ ngoài 15 hải lý: 5.000.000 đồng/ha/năm.

5. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy sản, xây dựng cảng cá như sau:

a) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 6 hải lý đến 9 hải lý: 7.000.000 đồng/ha/năm;

b) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 9 hải lý đến 12 hải lý: 6.000.000 đồng/ha/năm;

c) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 12 hải lý đến 15 hải lý: 5.000.000 đồng/ha/năm;

d) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển của vùng biển từ ngoài 15 hải lý: 4.000.000 đồng/ha/năm.

6. Sử dụng khu vực biển để khai thác năng lượng gió, sóng, thủy triều, dòng hải lưu và các hoạt động sử dụng khu vực biển khác như sau:

a) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 6 hải lý đến 9 hải lý: 7.000.000 đồng/ha/năm;

b) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 9 hải lý đến 12 hải lý: 5.500.000 đồng/ha/năm;

c) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển trong vùng biển từ ngoài 12 hải lý đến 15 hải lý: 4.500.000 đồng/ha/năm;

d) Mức thu tiền sử dụng khu vực biển của vùng biển từ ngoài 15 hải lý: 3.000.000 đồng/ha/năm.

7. Đối với các trường hợp khu vực biển được giao nằm ở hai hoặc ba, hay nằm ở cả bốn vùng biển quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và khoản 6 Điều này; mức thu tiền sử dụng của khu vực biển được xác định theo mức thu tiền sử dụng khu vực biển cho từng phần diện tích vùng biển tương ứng với mức thu tiền sử dụng khu vực biển được quy định tại từng điểm thuộc các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và khoản 6 Điều này cộng lại.

8. Đối với những hoạt động chưa có quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và khoản 6 Điều này, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định từng trường hợp cụ thể nhưng không thấp hơn 3.000.000 đồng/ha/năm và không cao hơn 7.500.000 đồng/ha/năm.

Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực đến hết ngày 30 tháng 3 năm 2026.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xác định mức thu tiền, thu, nộp tiền sử dụng khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển;
- Bộ TN&MT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, TCBHĐVN (CSPC, KHTC, QLKTB).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Minh Ngân

 

THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 18/2021/TT-BTNMT

Hanoi, October 29, 2021

 

CIRCULAR

PRESCRIBING RATES OF FEES FOR USE OF SEA AREAS UNDER ASSIGNMENT AUTHORITY OF THE PRIME MINISTER AND THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT

Pursuant to the Government’s Decree No. 11/2021/ND-CP dated February 10, 2021 on assignment of certain sea areas to organizations and individuals for exploitation and use of marine resources;

Pursuant to the Government’s Decree No. 36/2017/ND-CP dated April 04, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;

At the request of the Director General of the Vietnam Administration of Seas and Islands and the Director General of the Department of Legislation;

The Minister of Natural Resources and Environment hereby promulgates a Circular prescribing rates of fees for use of sea areas under assignment authority of the Prime Minister and the Ministry of Natural Resources and Environment.

Article 1. Scope, regulated entities

1. Scope

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Regulated entities

This Circular applies to agencies, organizations and individuals related to sea area usage activities upon which fees for use of sea areas under assignment authority of the Prime Minister and the Ministry of Natural Resources and Environment are charged.

Article 2. Rates of for use of sea areas within 6-nautical mile waters and inter-regional waters

1. Rates of fees for use of sea areas within 6-nautical mile waters and inter-regional waters

a) Rate of fee for use of sea area for sea dumping: 20,000 dong/m3;

b) Rate of fee for use of sea area as a seaport, floating platform, offshore oil port or another port or berth; as an area of water facing against a wharf, turning basin, anchorage area, transshipment area, storm shelter, specialized navigational channel or another auxiliary work; as an area of water serving operations of a ship building and repair facility or construction of a passenger port; as an area of water serving operations of a restaurant or recreation and sports area; as an anchorage area for tourist boats; for petroleum extraction; mineral mining; for salvage of artifacts and archaeology: 7,500,000 dong/ha/year;

c) Rate of fee for use of sea area for construction of a suspension cable system, floating, submarine or land reclamation facility, artificial island, civil construction or another work: 7,500,000 dong/ha/year;

d) Rate of fee for use of sea area for building an underwater pipeline or installing telecommunications and electromagnetic cables: 7,500,000 dong/ha/year;

dd) Rate of fee for use of sea area used for aquaculture or construction of a fishing port: 7,500,000 dong/ha/year;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Regarding activities on which rates of sea area usage fees have yet to be charged as prescribed in clause 1 of this Article, the Ministry of Natural Resources and Environment shall make a decision on each specific case provided that the rate must not be less than VND 3,000,000/ha/year and more than VND 7,500,000/ha/year.

Article 3. Fees for use of sea areas within waters from 6 nautical miles to the boundary of Vietnam's waters

1. Rates of fees for use of sea areas for sea dumping are as follows:

a) Rate of fee for use of sea area within waters beyond the 6-nautical mile to 9-nautical mile limit: 20,000 dong/m3;

b) Rate of fee for use of sea area within waters beyond the 9-nautical mile to 12-nautical mile limit: 18,500 dong/m3;

c) Rate of fee for use of sea area within waters beyond the 12-nautical mile to 15-nautical mile limit: 16,500 dong/m3;

d) Rate of fee for use of sea area within waters beyond the 15-nautical mile limit: 15,000 dong/m3.

2. Rates of fees for use of sea areas as seaports, floating platforms, offshore oil ports and other ports and berths; as areas of water facing against wharves, turning basins, anchorage areas, transshipment areas, storm shelters, specialized navigational channels and other auxiliary works; as areas of water serving operations of ship building and repair facilities and construction of passenger ports; as areas of water serving operations of restaurants and recreation and sports areas; as anchorage areas for tourist boats; for petroleum extraction; mineral mining; for salvage of artifacts and archaeology are as follows:

a) Rate of fee for use of sea area within waters beyond the 6-nautical mile to 9-nautical mile limit: 7,300,000 dong/ha/year;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Rate of fee for use of sea area within waters beyond the 12-nautical mile to 15-nautical mile limit: 6,700,000 dong/ha/year;

d) Rate of fee for use of sea area within waters beyond the 15-nautical mile limit: 6,500,000 dong/ha/year;

3. Rates of fees for use of sea areas for construction of suspension cable systems, floating, submarine and land reclamation facilities, artificial islands, civil construction and other works are as follows:

a) Rate of fee for use of sea area within waters beyond the 6-nautical mile to 9-nautical mile limit: 7,000,000 dong/ha/year;

b) Rate of fee for use of sea area within waters beyond the 9-nautical mile to 12-nautical mile limit: 6,700,000 dong/ha/year;

c) Rate of fee for use of sea area within waters beyond the 12-nautical mile to 15-nautical mile limit: 6,300,000 dong/ha/year;

d) Rate of fee for use of sea area within waters beyond the 15-nautical mile limit: 6,000,000 dong/ha/year.

4. Rates of fees for use of sea areas for building underwater pipelines and installing telecommunications and electromagnetic cables are as follows:

a) Rate of fee for use of sea area within waters beyond the 6-nautical mile to 9-nautical mile limit: 7,000,000 dong/ha/year;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Rate of fee for use of sea area within waters beyond the 12-nautical mile to 15-nautical mile limit: 6,000,000 dong/ha/year;

d) Rate of fee for use of sea area within waters beyond the 15-nautical mile limit: 5,000,000 dong/ha/year.

5. Rates of fees for use of sea areas used for aquaculture and construction of fishing ports are as follows:

a) Rate of fee for use of sea area within waters beyond the 6-nautical mile to 9-nautical mile limit: 7,000,000 dong/ha/year;

b) Rate of fee for use of sea area within waters beyond the 9-nautical mile to 12-nautical mile limit: 6,000,000 dong/ha/year;

c) Rate of fee for use of sea area within waters beyond the 12-nautical mile to 15-nautical mile limit: 5,000,000 dong/ha/year;

d) Rate of fee for use of sea area within waters beyond the 15-nautical mile limit: 4,000,000 dong/ha/year.

6. Fees for use of sea areas for exploitation of energy of such types as oceanic wind, waves, tides and currents and other sea usage activities are as follows:

a) Rate of fee for use of sea area within waters beyond the 6-nautical mile to 9-nautical mile limit: 7,000,000 dong/ha/year;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Rate of fee for use of sea area within waters beyond the 12-nautical mile to 15-nautical mile limit: 4,500,000 dong/ha/year;

d) Rate of fee for use of sea area within waters beyond the 15-nautical mile limit: 3,000,000 dong/ha/year.

7. The rate of usage fee for an assigned sea area that is located in two or three or four sea areas specified in clauses 1, 2, 3, 4, 5 and 6 of this Article shall be calculated by summing up the usage fee for each of these sea areas calculated at the corresponding rate specified in clauses 1, 2, 3, 4, 5 and 6 of this Article

8. Regarding activities on which rates of sea area usage fees have yet to be charged as prescribed in clauses 2, 3, 4, 5 and 6 of this Article, the Ministry of Natural Resources and Environment shall make a decision on each specific case provided that the rate must not be less than VND 3,000,000/ha/year and more than VND 7,500,000/ha/year.

Article 4. Effect and responsibility for implementation

1. This Circular comes into force from December 15, 2021 and remains effective until March 30, 2026.

2. Agencies, organizations and individuals related to the determination of rates of fees for use of sea areas under assignment authority of the Prime Minister and the Ministry of Natural Resources and Environment, and collection and payment thereof are responsible for the implementation of this Circular./.

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Circular No. 18/2021/TT-BTNMT dated October 29, 2021 on prescribing rates of fees for use of sea areas under assignment authority of the Prime Minister and the Ministry of Natural Resources and Environment
Official number: 18/2021/TT-BTNMT Legislation Type: Circular
Organization: The Ministry of Natural Resources and Environment Signer: Le Minh Ngan
Issued Date: 29/10/2021 Effective Date: Premium
Gazette dated: Updating Gazette number: Updating
Effect: Premium

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Circular No. 18/2021/TT-BTNMT dated October 29, 2021 on prescribing rates of fees for use of sea areas under assignment authority of the Prime Minister and the Ministry of Natural Resources and Environment

Address: 17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
Phone: (+84)28 3930 3279 (06 lines)
Email: info@ThuVienPhapLuat.vn

Copyright© 2019 by THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu

DMCA.com Protection Status