BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 95/2017/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm 2017
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 71/2017/NĐ-CP NGÀY 6 THÁNG 6 NĂM
2017 CỦA CHÍNH PHỦ HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐẠI
CHÚNG
Căn cứ Luật chứng khoán ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 71/2017/NĐ-CP
ngày 6 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ hướng dẫn về quản trị công ty áp dụng đối
với công ty đại chúng;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 71/2017/NĐ-CP ngày 6 tháng 6
năm 2017 của Chính phủ hướng dẫn về quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại
chúng.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này hướng dẫn công ty đại
chúng việc xây dựng Điều lệ công ty và Quy chế nội bộ về
quản trị công ty.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các đối
tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 71/2017/NĐ-CP
ngày 6 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ hướng dẫn về quản trị công ty áp dụng đối
với công ty đại chúng, cụ thể như sau:
a) Công ty đại chúng;
b) Cổ đông công ty đại chúng và tổ chức,
cá nhân là người có liên quan của cổ đông;
c) Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm
soát viên, người điều hành doanh nghiệp của công ty đại chúng và tổ chức, cá
nhân là người có liên quan của các đối tượng này;
d) Tổ chức và cá nhân có quyền lợi
liên quan đến công ty đại chúng.
Điều 3. Điều lệ
công ty
Công ty đại chúng tham chiếu Điều lệ
mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư này để xây dựng Điều lệ công ty, đảm bảo phù hợp
với quy định của Luật doanh nghiệp, Luật chứng khoán, Nghị định số 71/2017/NĐ-CP
ngày 6 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ hướng dẫn về quản trị công ty áp dụng đối
với công ty đại chúng và quy định pháp luật hiện hành.
Điều 4. Quy chế nội
bộ về quản trị công ty
Công ty đại chúng tham chiếu mẫu Quy
chế nội bộ về quản trị công ty tại Phụ lục số 02 Thông tư này để xây dựng Quy
chế nội bộ về quản trị công ty, đảm bảo phù hợp với quy định của Luật doanh
nghiệp, Luật chứng khoán, Nghị định số 71/2017/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2017 của
Chính phủ hướng dẫn về quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng và Điều
lệ công ty.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 06 tháng 11 năm 2017.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính (Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước) để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TƯ và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Ban chỉ đạo TƯ về phòng chống tham nhũng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính, UBCKNN;
- Lưu: VT, UBCK (300b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
Phụ lục số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 95/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 9 năm 2017
của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 71/2017/NĐ-CP ngày 6
tháng 6 năm 2017 của Chính phủ hướng dẫn về quản trị công ty áp dụng đối với
công ty đại chúng)
BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐIỀU LỆ MẪU
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
ĐIỀU LỆ
CÔNG TY CỔ PHẦN
(Tên Công ty)
..., Ngày ... tháng ... năm 20 ...
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
I. ĐỊNH NGHĨA CÁC
THUẬT NGỮ TRONG ĐIỀU LỆ
Điều 1. Giải thích
thuật ngữ
II. TÊN, HÌNH THỨC,
TRỤ SỞ, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
Điều 2. Tên, hình
thức, trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện và thời hạn hoạt động của Công ty
Điều 3. Người đại
diện theo pháp luật của Công ty
III. MỤC TIÊU, PHẠM
VI KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Điều 4. Mục tiêu
hoạt động của Công ty
Điều 5. Phạm vi
kinh doanh và hoạt động của Công ty
IV. VỐN ĐIỀU LỆ, CỔ
PHẦN, CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
Điều 6. Vốn điều lệ,
cổ phần, cổ đông sáng lập
Điều 7. Chứng nhận
cổ phiếu
Điều 8. Chứng chỉ
chứng khoán khác
Điều 9. Chuyển nhượng
cổ phần
Điều 10. Thu hồi cổ
phần
V. CƠ CẤU TỔ CHỨC,
QUẢN TRỊ VÀ KIỂM SOÁT
Điều 11. Cơ cấu tổ
chức, quản trị và kiểm soát
VI. CỔ ĐÔNG VÀ ĐẠI
HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Điều 12. Quyền của
cổ đông
Điều 13. Nghĩa vụ
của cổ đông
Điều 14. Đại hội đồng
cổ đông
Điều 15. Quyền và
nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông
Điều 16. Đại diện
theo ủy quyền
Điều 17. Thay đổi
các quyền
Điều 18. Triệu tập
họp, chương trình họp và thông báo họp Đại hội đồng cổ đông
Điều 19. Các điều
kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
Điều 20. Thể thức
tiến hành họp và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
Điều 21. Thông qua
quyết định của Đại hội đồng cổ đông
Điều 22. Thẩm quyền
và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết định của Đại hội
đồng cổ đông
Điều 23. Biên bản
họp Đại hội đồng cổ đông
Điều 24. Yêu cầu hủy
bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông
VII. HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
Điều 25. Ứng cử, đề
cử thành viên Hội đồng quản trị
Điều 26. Thành phần
và nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị
Điều 27. Quyền hạn
và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị
Điều 28. Thù lao,
tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị
Điều 29. Chủ tịch
Hội đồng quản trị
Điều 30. Cuộc họp
của Hội đồng quản trị
Điều 31. Các tiểu
ban thuộc Hội đồng quản trị
Điều 32. Người phụ
trách quản trị công ty
VIII. GIÁM ĐỐC (TỔNG
GIÁM ĐỐC) VÀ NGƯỜI ĐIỀU HÀNH KHÁC
Điều 33. Tổ chức bộ
máy quản lý
Điều 34. Người điều
hành doanh nghiệp
Điều 35. Bổ nhiệm,
miễn nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc (Tổng giám đốc)
IX. BAN KIỂM SOÁT
Điều 36. Ứng cử, đề
cử Kiểm soát viên
Điều 37. Kiểm soát
viên
Điều 38. Ban kiểm
soát
X. TRÁCH NHIỆM CỦA
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, KIỂM SOÁT VIÊN, GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC) VÀ NGƯỜI
ĐIỀU HÀNH KHÁC
Điều 39. Trách nhiệm
cẩn trọng
Điều 40. Trách nhiệm
trung thực và tránh các xung đột về quyền lợi
Điều 41. Trách nhiệm
về thiệt hại và bồi thường
XI. QUYỀN ĐIỀU TRA
SỔ SÁCH VÀ HỒ SƠ CÔNG TY
Điều 42. Quyền điều
tra sổ sách và hồ sơ
XII. CÔNG NHÂN
VIÊN VÀ CÔNG ĐOÀN
Điều 43. Công nhân
viên và công đoàn
XIII. PHÂN PHỐI LỢI
NHUẬN
Điều 44. Phân phối
lợi nhuận
XIV. TÀI KHOẢN
NGÂN HÀNG, QUỸ DỰ TRỮ, NĂM TÀI CHÍNH VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
Điều 45. Tài khoản
ngân hàng
Điều 46. Năm tài
chính
Điều 47. Chế độ kế
toán
XV. BÁO CÁO THƯỜNG
NIÊN, BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ TRÁCH NHIỆM CÔNG BỐ THÔNG TIN
Điều 48. Báo cáo
tài chính năm, sáu tháng và quý
Điều 49. Báo cáo
thường niên
XVI. KIỂM TOÁN
CÔNG TY
Điều 50. Kiểm toán
XVII. CON DẤU
Điều 51. Con dấu
XVIII. CHẤM DỨT HOẠT
ĐỘNG VÀ THANH LÝ
Điều 52. Chấm dứt
hoạt động
Điều 53. Gia hạn
hoạt động
Điều 54. Thanh lý
XIX. GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP NỘI BỘ
Điều 55. Giải quyết
tranh chấp nội bộ
XX. BỔ SUNG VÀ SỬA
ĐỔI ĐIỀU LỆ
Điều 56. Điều lệ
công ty
XXI. NGÀY HIỆU LỰC
Điều 57. Ngày hiệu
lực
PHẦN MỞ ĐẦU
Điều lệ này được
thông qua theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông tại đại hội tổ chức vào ngày
... tháng ... năm ...
I. ĐỊNH NGHĨA
CÁC THUẬT NGỮ TRONG ĐIỀU LỆ Điều 1. Giải thích thuật ngữ
1. Trong Điều lệ
này, những thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a. "Vốn điều
lệ" là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi
thành lập doanh nghiệp và quy định tại Điều 6 Điều lệ này;
b. "Luật
doanh nghiệp" là Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
c. "Luật chứng
khoán" là Luật chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
d. "Ngày
thành lập" là ngày Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và các giấy tờ có giá trị tương đương) lần
đầu;
e. "Người điều
hành doanh nghiệp" là Giám đốc (Tổng giám đốc), Phó giám đốc (Phó tổng
giám đốc), Kế toán trưởng, và người điều hành khác theo quy định của Điều lệ
công ty;
f. "Người có
liên quan" là cá nhân, tổ chức được quy định tại khoản 17 Điều 4 Luật
doanh nghiệp, khoản 34 Điều 6 Luật chứng khoán;
g. "Cổ đông lớn"
là cổ đông được quy định tại khoản 9 Điều 6 Luật chứng khoán;
h. "Thời hạn
hoạt động" là thời gian hoạt động của Công ty được quy định tại Điều 2 Điều
lệ này và thời gian gia hạn (nếu có) được Đại hội đồng cổ đông của Công ty
thông qua bằng nghị quyết;
i. "Việt
Nam" là nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
j. ...
2. Trong Điều lệ
này, các tham chiếu tới một hoặc một số quy định hoặc văn bản khác bao gồm cả
những sửa đổi hoặc văn bản thay thế.
3. Các tiêu đề (chương,
điều của Điều lệ này) được sử dụng nhằm thuận tiện cho việc hiểu nội dung và
không ảnh hưởng tới nội dung của Điều lệ này.
II. TÊN, HÌNH
THỨC, TRỤ SỞ, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
Điều 2. Tên,
hình thức, trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện và thời hạn hoạt động của Công
ty
1. Tên Công ty
- Tên Công ty viết
bằng tiếng Việt:
- Tên Công ty viết
bằng tiếng Anh:
- Tên Công ty viết
tắt:
2. Công ty là công
ty cổ phần có tư cách pháp nhân phù hợp với pháp luật hiện hành của Việt Nam.
3. Trụ sở đăng ký
của Công ty là:
- Địa chỉ trụ sở
chính:
- Điện thoại:
- Fax:
- E-mail:
- Website:
4. Công ty có thể
thành lập chi nhánh và văn phòng đại diện tại địa bàn kinh doanh để thực hiện
các mục tiêu hoạt động của Công ty phù hợp với quyết định của Hội đồng quản trị
và trong phạm vi luật pháp cho phép.
5. Trừ khi chấm dứt
hoạt động trước thời hạn theo khoản 2 Điều 52 hoặc gia hạn hoạt động theo Điều
53 Điều lệ này, thời hạn hoạt động của Công ty bắt đầu từ ngày thành lập và là
vô thời hạn/... năm.
Điều 3. Người đại
diện theo pháp luật của Công ty
Công ty có ... người
đại diện theo pháp luật, bao gồm:
1. [Chủ tịch Hội đồng
quản trị];
2. [Giám đốc (Tổng
giám đốc)];
3. ...
Quyền hạn và nghĩa
vụ của người đại diện theo pháp luật.
III. MỤC TIÊU,
PHẠM VI KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Điều 4. Mục
tiêu hoạt động của Công ty
1. Ngành, nghề
kinh doanh của Công ty là ...
2. Mục tiêu hoạt động
của Công ty là ...
Điều 5. Phạm vi
kinh doanh và hoạt động của Công ty
1. Công ty được
phép lập kế hoạch và tiến hành tất cả các hoạt động kinh doanh theo ngành nghề
của Công ty đã được công bố trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
và Điều lệ này, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và thực hiện các
biện pháp thích hợp để đạt được các mục tiêu của Công ty.
2. Công ty có thể
tiến hành hoạt động kinh doanh trong các ngành, nghề khác được pháp luật cho
phép và được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
IV. VỐN ĐIỀU LỆ,
CỔ PHẦN, CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
Điều 6. Vốn điều
lệ, cổ phần, cổ đông sáng lập
1. Vốn điều lệ của
Công ty là ... đồng (bằng chữ)
Tổng số vốn điều lệ
của Công ty được chia thành ... cổ phần với mệnh giá là ... đồng/cổ phần.
2. Công ty có thể
thay đổi vốn điều lệ khi được Đại hội đồng cổ đông thông qua và phù hợp với các
quy định của pháp luật.
3. Các cổ phần của
Công ty vào ngày thông qua Điều lệ này bao gồm cổ phần phổ thông và cổ phần ưu
đãi (nếu có). Các quyền và nghĩa vụ của cổ đông nắm giữ từng loại cổ phần được
quy định tại Điều 12, Điều 13 Điều lệ này.
4. Công ty có thể
phát hành các loại cổ phần ưu đãi khác sau khi có sự chấp thuận của Đại hội đồng
cổ đông và phù hợp với các quy định của pháp luật.
5. Tên, địa chỉ, số
lượng cổ phần và các thông tin khác về cổ đông sáng lập theo quy định của Luật
doanh nghiệp được nêu tại phụ lục ... đính kèm. Phụ lục này là một phần của Điều
lệ này.
6. Cổ phần phổ
thông phải được ưu tiên chào bán cho các cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ tương ứng
với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của họ trong Công ty, trừ trường hợp Đại hội
đồng cổ đông quyết định khác. Số cổ phần cổ đông không đăng ký mua hết sẽ do Hội
đồng quản trị của Công ty quyết định. Hội đồng quản trị có thể phân phối số cổ phần
đó cho các đối tượng theo các điều kiện và cách thức mà Hội đồng quản trị thấy
là phù hợp, nhưng không được bán số cổ phần đó theo các điều kiện thuận lợi hơn
so với những điều kiện đã chào bán cho các cổ đông hiện hữu trừ trường hợp cổ phần
được bán qua Sở giao dịch chứng khoán theo phương thức đấu giá.
7. Công ty có thể
mua cổ phần do chính Công ty đã phát hành theo những cách thức được quy định
trong Điều lệ này và pháp luật hiện hành. Cổ phần do Công ty mua lại là cổ phiếu
quỹ và Hội đồng quản trị có thể chào bán theo những cách thức phù hợp với Luật
chứng khoán, văn bản hướng dẫn liên quan và quy định của Điều lệ này.
8. Công ty có thể
phát hành các loại chứng khoán khác khi được Đại hội đồng cổ đông thông qua và
phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 7. Chứng
nhận cổ phiếu
1. Cổ đông của
Công ty được cấp chứng nhận cổ phiếu tương ứng với số cổ phần và loại cổ phần sở
hữu.
2. Cổ phiếu là chứng
chỉ do công ty phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở
hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu phải có đầy đủ các nội
dung theo quy định tại khoản 1 Điều 120 Luật doanh nghiệp.
3. Trong thời hạn
... kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị chuyển quyền sở hữu cổ phần theo quy định
của Công ty hoặc trong thời hạn ... (hoặc thời hạn khác theo điều khoản phát
hành quy định) kể từ ngày thanh toán đầy đủ tiền mua cổ phần theo như quy định
tại phương án phát hành cổ phiếu của Công ty, người sở hữu số cổ phần được cấp
chứng nhận cổ phiếu. Người sở hữu cổ phần không phải trả cho Công ty chi phí in
chứng nhận cổ phiếu.
4. Trường hợp chứng
nhận cổ phiếu bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng, người sở hữu cổ phiếu đó có
thể đề nghị được cấp chứng nhận cổ phiếu mới với điều kiện phải đưa ra bằng chứng
về việc sở hữu cổ phần và thanh toán mọi chi phí liên quan cho Công ty.
Điều 8. Chứng
chỉ chứng khoán khác
Chứng chỉ trái phiếu
hoặc chứng chỉ chứng khoán khác của Công ty được phát hành có chữ ký của người
đại diện theo pháp luật và dấu của Công ty.
Điều 9. Chuyển
nhượng cổ phần
1. Tất cả các cổ phần
được tự do chuyển nhượng trừ khi Điều lệ này và pháp luật có quy định khác. Cổ
phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán được chuyển nhượng
theo các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
2. Cổ phần chưa được
thanh toán đầy đủ không được chuyển nhượng và hưởng các quyền lợi liên quan như
quyền nhận cổ tức, quyền nhận cổ phiếu phát hành để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn
chủ sở hữu, quyền mua cổ phiếu mới chào bán và các quyền lợi khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 10. Thu hồi
cổ phần
1. Trường hợp cổ
đông không thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền phải trả để mua cổ phiếu, Hội
đồng quản trị thông báo và có quyền yêu cầu cổ đông đó thanh toán số tiền còn lại
cùng với lãi suất trên khoản tiền đó và những chi phí phát sinh do việc không
thanh toán đầy đủ gây ra cho Công ty.
2. Thông báo thanh
toán nêu trên phải ghi rõ thời hạn thanh toán mới (tối thiểu là bảy (07) ngày kể
từ ngày gửi thông báo), địa điểm thanh toán và thông báo phải ghi rõ trường hợp
không thanh toán theo đúng yêu cầu, số cổ phần chưa thanh toán hết sẽ bị thu hồi.
3. Hội đồng quản
trị có quyền thu hồi các cổ phần chưa thanh toán đầy đủ và đúng hạn trong trường
hợp các yêu cầu trong thông báo nêu trên không được thực hiện.
4. Cổ phần bị thu
hồi được coi là các cổ phần được quyền chào bán quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật
doanh nghiệp. Hội đồng quản trị có thể trực tiếp hoặc ủy quyền bán, tái phân phối
theo những điều kiện và cách thức mà Hội đồng quản trị thấy là phù hợp.
5. Cổ đông nắm giữ
cổ phần bị thu hồi phải từ bỏ tư cách cổ đông đối với những cổ phần đó, nhưng vẫn
phải thanh toán [các khoản tiền có liên quan] và lãi phát sinh theo tỷ lệ
(không quá ... % một năm) vào thời điểm thu hồi theo quyết định của Hội đồng quản
trị kể từ ngày thu hồi cho đến ngày thực hiện thanh toán. Hội đồng quản trị có
toàn quyền quyết định việc cưỡng chế thanh toán toàn bộ giá trị cổ phiếu vào thời
điểm thu hồi.
6. Thông báo thu hồi
được gửi đến người nắm giữ cổ phần bị thu hồi trước thời điểm thu hồi. Việc thu
hồi vẫn có hiệu lực kể cả trong trường hợp có sai sót hoặc bất cẩn trong việc gửi
thông báo.
V. CƠ CẤU TỔ CHỨC,
QUẢN TRỊ VÀ KIỂM SOÁT
Điều 11. Cơ cấu
tổ chức, quản trị và kiểm soát
Cơ cấu tổ chức quản
lý, quản trị và kiểm soát của Công ty bao gồm:
1. Đại hội đồng cổ
đông;
2. Hội đồng quản
trị;
3. Ban kiểm soát/Ban
kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị;
4. Giám đốc (Tổng
giám đốc).
VI. CỔ ĐÔNG VÀ
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Điều 12. Quyền
của cổ đông
1. Cổ đông là người
chủ sở hữu Công ty, có các quyền và nghĩa vụ tương ứng theo số cổ phần và loại
cổ phần mà họ sở hữu. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản
khác của Công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào Công ty.
2. Cổ đông phổ
thông có các quyền sau:
a. Tham dự và phát
biểu trong các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực
tiếp tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông hoặc thông qua đại diện được ủy quyền hoặc
thực hiện bỏ phiếu từ xa;
b. Nhận cổ tức với
mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
c. Tự do chuyển
nhượng cổ phần đã được thanh toán đầy đủ theo quy định của Điều lệ này và pháp luật
hiện hành;
d. Ưu tiên mua cổ
phiếu mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông mà họ sở hữu;
e. Xem xét, tra cứu
và trích lục các thông tin liên quan đến cổ đông và yêu cầu sửa đổi các thông
tin không chính xác;
f. Tiếp cận thông
tin về danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông;
g. Xem xét, tra cứu,
trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và
nghị quyết Đại hội đồng cổ đông;
h. Trường hợp Công
ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ
sở hữu cổ phần tại Công ty sau khi Công ty đã thanh toán các khoản nợ (bao gồm
cả nghĩa vụ nợ đối với nhà nước, thuế, phí) và thanh toán cho các cổ đông nắm
giữ các loại cổ phần khác của Công ty theo quy định của pháp luật;
i. Yêu cầu Công ty
mua lại cổ phần của họ trong các trường hợp quy định tại Điều 129 Luật doanh
nghiệp;
j. Các quyền khác
theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
(Các quyền đối với
các loại cổ phần khác)
3. Cổ đông hoặc
nhóm cổ đông nắm giữ từ [5]% tổng số cổ phần phổ thông trở lên trong thời hạn
liên tục ít nhất sáu (06) tháng có các quyền sau:
a. Đề cử các ứng
viên Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát theo quy định tương ứng tại Điều 25
và Điều 36 Điều lệ này;
b. Yêu cầu Hội đồng
quản trị thực hiện việc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo các quy định tại
Điều 114 và Điều 136 Luật doanh nghiệp;
c. Kiểm tra và nhận
bản sao hoặc bản trích dẫn danh sách các cổ đông có quyền tham dự và biểu quyết
tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông;
d. Yêu cầu Ban kiểm
soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của
Công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải thể hiện bằng văn bản; phải có họ,
tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh
nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá
nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở
chính đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần
của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng
số cổ phần của Công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra;
e. Các quyền khác
theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
Điều 13. Nghĩa
vụ của cổ đông
Cổ đông phổ thông
có các nghĩa vụ sau:
1. Tuân thủ Điều lệ
công ty và các quy chế nội bộ của Công ty; chấp hành quyết định của Đại hội đồng
cổ đông, Hội đồng quản trị.
2. Tham dự cuộc họp
Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết thông qua các hình thức sau:
a. Tham dự và biểu
quyết trực tiếp tại cuộc họp;
b. Ủy quyền cho
người khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp;
c. Tham dự và biểu
quyết thông qua họp trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác;
d. Gửi phiếu biểu
quyết đến cuộc họp thông qua thư, fax, thư điện tử.
3. Thanh toán tiền
mua cổ phần đã đăng ký mua theo quy định.
4. Cung cấp địa chỉ
chính xác khi đăng ký mua cổ phần.
5. Hoàn thành các
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
6. Chịu trách nhiệm
cá nhân khi nhân danh Công ty dưới mọi hình thức để thực hiện một trong các
hành vi sau đây:
a. Vi phạm pháp luật;
b. Tiến hành kinh
doanh và các giao dịch khác để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân
khác;
c. Thanh toán các khoản
nợ chưa đến hạn trước các rủi ro tài chính đối với Công ty.
(Các nghĩa vụ khác
đối với các loại cổ phần khác)
Điều 14. Đại hội
đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ
đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. Đại hội cổ đông thường niên
được tổ chức mỗi năm một (01) lần. Đại hội đồng cổ đông phải họp thường niên
trong thời hạn bốn (04) tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
2. Hội đồng quản
trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông thường niên và lựa chọn địa điểm phù hợp.
Đại hội đồng cổ đông thường niên quyết định những vấn đề theo quy định của pháp
luật và Điều lệ công ty, đặc biệt thông qua báo cáo tài chính năm và dự toán
cho năm tài chính tiếp theo. Trường hợp Báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính năm
của công ty có các khoản ngoại trừ trọng yếu, Công ty có thể mời đại diện công
ty kiểm toán độc lập dự họp Đại hội đồng cổ đông thường niên để giải thích các
nội dung liên quan.
3. Hội đồng quản
trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bất thường trong các trường hợp
sau:
a. Hội đồng quản
trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của Công ty;
b. [Báo cáo tài
chính quý, sáu (06) tháng hoặc báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán phản ánh
vốn chủ sở hữu đã bị mất một nửa (1/2) so với số đầu kỳ];
c. Số thành viên Hội
đồng quản trị, thành viên độc lập Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên ít hơn số
thành viên theo quy định của pháp luật hoặc số thành viên Hội đồng quản trị bị
giảm quá một phần ba (1/3) so với số thành viên quy định tại Điều lệ này;
d. Cổ đông hoặc
nhóm cổ đông quy định tại khoản 3 Điều 12 Điều lệ này yêu cầu triệu tập họp Đại
hội đồng cổ đông. Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải được thể hiện
bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do và mục đích cuộc họp, có đủ chữ ký của các
cổ đông liên quan hoặc văn bản yêu cầu được lập thành nhiều bản và tập hợp đủ
chữ ký của các cổ đông có liên quan;
e. Ban kiểm soát
yêu cầu triệu tập cuộc họp nếu Ban kiểm soát có lý do tin tưởng rằng các thành
viên Hội đồng quản trị hoặc người điều hành khác vi phạm nghiêm trọng các nghĩa
vụ của họ theo Điều 160 Luật doanh nghiệp hoặc Hội đồng quản trị hành động hoặc
có ý định hành động ngoài phạm vi quyền hạn của mình;
f. Các trường hợp
khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
4. Triệu tập họp Đại
hội đồng cổ đông bất thường
a. Hội đồng quản
trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn ba mươi [30] ngày kể
từ ngày số thành viên Hội đồng quản trị, thành viên độc lập Hội đồng quản trị
hoặc Kiểm soát viên còn lại như quy định tại điểm c khoản 3 Điều này hoặc nhận
được yêu cầu quy định tại điểm d và điểm e khoản 3 Điều này;
b. Trường hợp Hội
đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại điểm a
khoản 4 Điều này thì trong thời hạn ba mươi (30) ngày tiếp theo, Ban kiểm soát
phải thay thế Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định
tại khoản 5 Điều 136 Luật doanh nghiệp;
c. Trường hợp Ban
kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại điểm b khoản
4 Điều này thì trong thời hạn ba mươi (30) ngày tiếp theo, cổ đông hoặc nhóm cổ
đông có yêu cầu quy định tại điểm d khoản 3 Điều này có quyền thay thế Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại khoản
6 Điều 136 Luật doanh nghiệp.
Trong trường hợp
này, cổ đông hoặc nhóm cổ đông triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có thể đề nghị
Cơ quan đăng ký kinh doanh giám sát trình tự, thủ tục triệu tập, tiến hành họp
và ra quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Tất cả chi phí cho việc triệu tập và
tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông được Công ty hoàn lại. Chi phí này không bao
gồm những chi phí do cổ đông chi tiêu khi tham dự cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông, kể cả chi phí ăn ở và đi lại.
Điều 15. Quyền
và nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ
đông thường niên có quyền thảo luận và thông qua các vấn đề sau:
a. Báo cáo tài
chính năm đã được kiểm toán;
b. Báo cáo của Hội
đồng quản trị;
c. Báo cáo của Ban
kiểm soát;
d. Kế hoạch phát
triển ngắn hạn và dài hạn của Công ty.
2. Đại hội đồng cổ
đông thường niên và bất thường thông qua quyết định về các vấn đề sau:
a. Thông qua báo
cáo tài chính năm;
b. Mức cổ tức
thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần phù hợp với Luật doanh nghiệp và các
quyền gắn liền với loại cổ phần đó. Mức cổ tức này không cao hơn mức mà Hội đồng
quản trị đề nghị sau khi đã tham khảo ý kiến các cổ đông tại cuộc họp Đại hội đồng
cổ đông;
c. Số lượng thành
viên Hội đồng quản trị;
d. Lựa chọn công
ty kiểm toán độc lập;
e. Bầu, miễn nhiệm,
bãi nhiệm và thay thế thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;
f. Tổng số tiền
thù lao của các thành viên Hội đồng quản trị và Báo cáo tiền thù lao của Hội đồng
quản trị;
g. Bổ sung và sửa
đổi Điều lệ công ty;
h. Loại cổ phần và
số lượng cổ phần mới được phát hành đối với mỗi loại cổ phần và việc chuyển nhượng
cổ phần của thành viên sáng lập trong vòng ba (03) năm đầu tiên kể từ ngày
thành lập;
i. Chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi Công ty;
j. Tổ chức lại và
giải thể (thanh lý) Công ty và chỉ định người thanh lý;
k. Kiểm tra và xử
lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho Công ty
và cổ đông;
l. Quyết định giao
dịch đầu tư/bán số tài sản có giá trị từ 35% trở lên tổng giá trị tài sản của
Công được ghi trong báo cáo tài chính kỳ gần nhất đã được kiểm toán;
m. Quyết định mua
lại trên 10% tổng số cổ phần phát hành của mỗi loại;
n. Công ty ký kết
hợp đồng, giao dịch với những đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 162 Luật
doanh nghiệp với giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản của Công ty
được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất;
o. Các vấn đề khác
theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
3. Cổ đông không
được tham gia bỏ phiếu trong các trường hợp sau đây:
a. Thông qua các hợp
đồng quy định tại khoản 2 Điều này khi cổ đông đó hoặc người có liên quan tới cổ
đông đó là một bên của hợp đồng;
b. Việc mua lại cổ
phần của cổ đông đó hoặc của người có liên quan tới cổ đông đó trừ trường hợp
việc mua lại cổ phần được thực hiện tương ứng với tỷ lệ sở hữu của tất cả các cổ
đông hoặc việc mua lại được thực hiện thông qua giao dịch khớp lệnh trên Sở
giao dịch chứng khoán hoặc chào mua công khai theo quy định của pháp luật.
4. Tất cả các nghị
quyết và các vấn đề đã được đưa vào chương trình họp phải được đưa ra thảo luận
và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
Điều 16. Đại diện
theo ủy quyền
1. Các cổ đông có
quyền tham dự cuộc họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của pháp luật có thể ủy
quyền cho cá nhân, tổ chức đại diện tham dự. Trường hợp có nhiều hơn một người
đại diện theo ủy quyền thì phải xác định cụ thể số cổ phần và số phiếu bầu được
ủy quyền cho mỗi người đại diện.
2. Việc ủy quyền
cho người đại diện dự họp Đại hội đồng cổ đông phải lập thành văn bản theo mẫu
của Công ty và phải có chữ ký theo quy định sau đây:
a. Trường hợp cổ
đông cá nhân là người ủy quyền thì giấy ủy quyền phải có chữ ký của cổ đông đó
và cá nhân, người đại diện theo pháp luật của tổ chức được ủy quyền dự họp;
b. Trường hợp cổ
đông tổ chức là người ủy quyền thì giấy ủy quyền phải có chữ ký của người đại
diện theo ủy quyền, người đại diện theo pháp luật của cổ đông tổ chức và cá
nhân, người đại diện theo pháp luật của tổ chức được ủy quyền dự họp;
c. Trong trường hợp
khác thì giấy ủy quyền phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của cổ
đông và người được ủy quyền dự họp.
Người được ủy quyền
dự họp Đại hội đồng cổ đông phải nộp văn bản ủy quyền khi đăng ký dự họp trước khi
vào phòng họp.
3. Trường hợp luật
sư thay mặt cho người ủy quyền ký giấy chỉ định người đại diện, việc chỉ định
người đại diện trong trường hợp này chỉ được coi là có hiệu lực nếu giấy chỉ định
người đại diện đó được xuất trình cùng với giấy ủy quyền cho luật sư (nếu trước
đó chưa đăng ký với Công ty).
4. Trừ trường hợp
quy định tại khoản 3 Điều này, phiếu biểu quyết của người được ủy quyền dự họp
trong phạm vi được ủy quyền vẫn có hiệu lực khi xảy ra một trong các trường hợp
sau đây:
a. Người ủy quyền đã
chết, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
b. Người ủy quyền
đã hủy bỏ việc chỉ định ủy quyền;
c. Người ủy quyền
đã hủy bỏ thẩm quyền của người thực hiện việc ủy quyền.
Điều khoản này
không áp dụng trong trường hợp Công ty nhận được thông báo về một trong các sự
kiện trên trước giờ khai mạc cuộc họp Đại hội đồng cổ đông hoặc trước khi cuộc
họp được triệu tập lại.
Điều 17. Thay đổi
các quyền
1. Việc thay đổi
hoặc hủy bỏ các quyền đặc biệt gắn liền với một loại cổ phần ưu đãi có hiệu lực
khi được cổ đông nắm giữ ít nhất 65% cổ phần phổ thông tham dự họp thông qua đồng
thời được cổ đông nắm giữ ít nhất 65% quyền biểu quyết của loại cổ phần ưu đãi
nêu trên biểu quyết thông qua. Việc tổ chức cuộc họp của các cổ đông nắm giữ một
loại cổ phần ưu đãi để thông qua việc thay đổi quyền nêu trên chỉ có giá trị
khi có tối thiểu hai (02) cổ đông (hoặc đại diện được ủy quyền của họ) và nắm
giữ tối thiểu một phần ba (1/3) giá trị mệnh giá của các cổ phần loại đó đã
phát hành. Trường hợp không có đủ số đại biểu như nêu trên thì cuộc họp được tổ
chức lại trong vòng ba mươi (30) ngày sau đó và những người nắm giữ cổ phần thuộc
loại đó (không phụ thuộc vào số lượng người và số cổ phần) có mặt trực tiếp hoặc
thông qua đại diện được ủy quyền đều được coi là đủ số lượng đại biểu yêu cầu.
Tại các cuộc họp của cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi nêu trên, những người nắm
giữ cổ phần thuộc loại đó có mặt trực tiếp hoặc qua người đại diện có thể yêu cầu
bỏ phiếu kín. Mỗi cổ phần cùng loại có quyền biểu quyết ngang bằng nhau tại các
cuộc họp nêu trên.
2. Thủ tục tiến
hành các cuộc họp riêng biệt như vậy được thực hiện tương tự với các quy định tại
Điều 19 và Điều 21 Điều lệ này.
3. Trừ khi các điều
khoản phát hành cổ phần quy định khác, các quyền đặc biệt gắn liền với các loại
cổ phần có quyền ưu đãi đối với một số hoặc tất cả các vấn đề liên quan đến việc
phân phối lợi nhuận hoặc tài sản của Công ty không bị thay đổi khi Công ty phát
hành thêm các cổ phần cùng loại.
Điều 18. Triệu
tập họp, chương trình họp và thông báo họp Đại hội đồng cổ đông
1. Hội đồng quản
trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được
triệu tập theo các trường hợp quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản 4 Điều 14 Điều
lệ này.
2. Người triệu tập
họp Đại hội đồng cổ đông phải thực hiện các công việc sau đây:
a. Chuẩn bị danh
sách cổ đông đủ điều kiện tham gia và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông. Danh
sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập không sớm hơn năm
(05) ngày trước ngày gửi thông báo mời họp Đại hội đồng cổ đông;
b. Chuẩn bị chương
trình, nội dung đại hội;
c. Chuẩn bị tài liệu
cho đại hội;
d. Dự thảo nghị
quyết Đại hội đồng cổ đông theo nội dung dự kiến của cuộc họp;
e. Xác định thời
gian và địa điểm tổ chức đại hội;
f. Thông báo và gửi
thông báo họp Đại hội đồng cổ đông cho tất cả các cổ đông có quyền dự họp;
g. Các công việc
khác phục vụ đại hội.
3. Thông báo họp Đại
hội đồng cổ đông được gửi cho tất cả các cổ đông bằng phương thức bảo đảm, đồng
thời công bố trên trang thông tin điện tử của Công ty và Ủy ban chứng khoán Nhà
nước, Sở giao dịch chứng khoán (đối với các công ty niêm yết hoặc đăng ký giao
dịch). Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải gửi thông báo mời họp đến
tất cả các cổ đông trong Danh sách cổ đông có quyền dự họp chậm nhất [mười lăm
(15)] ngày trước ngày khai mạc cuộc họp Đại hội đồng cổ đông (tính từ ngày mà
thông báo được gửi hoặc chuyển đi một cách hợp lệ, được trả cước phí hoặc được
bỏ vào hòm thư). Chương trình họp Đại hội đồng cổ đông, các tài liệu liên quan
đến các vấn đề sẽ được biểu quyết tại đại hội được gửi cho các cổ đông hoặc/và
đăng trên trang thông tin điện tử của Công ty. Trong trường hợp tài liệu không
được gửi kèm thông báo họp Đại hội đồng cổ đông, thông báo mời họp phải nêu rõ
đường dẫn đến toàn bộ tài liệu họp để các cổ đông có thể tiếp cận, bao gồm:
a. Chương trình họp,
các tài liệu sử dụng trong cuộc họp;
b. Danh sách và
thông tin chi tiết của các ứng viên trong trường hợp bầu thành viên Hội đồng quản
trị, Kiểm soát viên;
c. Phiếu biểu quyết;
d. Mẫu chỉ định đại
diện theo ủy quyền dự họp;
e. Dự thảo nghị
quyết đối với từng vấn đề trong chương trình họp.
4. Cổ đông hoặc
nhóm cổ đông theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Điều lệ này có quyền kiến nghị vấn
đề đưa vào chương trình họp Đại hội đồng cổ đông. Kiến nghị phải bằng văn bản
và phải được gửi đến Công ty ít nhất ba (03) ngày làm việc trước ngày khai mạc
cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. Kiến nghị phải bao gồm họ và tên cổ đông, địa chỉ
thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã
số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ
đông là tổ chức; số lượng và loại cổ phần cổ đông đó nắm giữ, và nội dung kiến
nghị đưa vào chương trình họp.
5. Người triệu tập
họp Đại hội đồng cổ đông có quyền từ chối kiến nghị quy định tại khoản 4 Điều
này nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a. Kiến nghị được
gửi đến không đúng thời hạn hoặc không đủ, không đúng nội dung;
b. Vào thời điểm
kiến nghị, cổ đông hoặc nhóm cổ đông không nắm giữ đủ từ [5]% cổ phần phổ thông
trở lên trong thời gian liên tục ít nhất sáu (06) tháng theo quy định tại khoản
3 Điều 12 Điều lệ này;
c. Vấn đề kiến nghị
không thuộc phạm vi thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
d. Các trường hợp
khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
Điều 19. Các điều
kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
1. Cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện cho ít nhất [51%]
tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
2. Trường hợp
không có đủ số lượng đại biểu cần thiết trong vòng [ba mươi (30)] phút kể từ thời
điểm xác định khai mạc đại hội, người triệu tập họp hủy cuộc họp. Cuộc họp Đại
hội đồng cổ đông phải được triệu tập lại trong vòng [ba mươi (30)] ngày kể từ
ngày dự định tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất. Cuộc họp Đại hội đồng
cổ đông triệu tập lần thứ hai chỉ được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại
diện ít nhất 33% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
3. Trường hợp đại
hội lần thứ hai không được tiến hành do không có đủ số đại biểu cần thiết trong
vòng [ba mươi (30)] phút kể từ thời điểm ấn định khai mạc đại hội, cuộc họp Đại
hội đồng cổ đông lần thứ ba có thể được triệu tập trong vòng [hai mươi (20)]
ngày kể từ ngày dự định tiến hành đại hội lần hai. Trong trường hợp này, đại hội
được tiến hành không phụ thuộc vào tổng số phiếu có quyền biểu quyết của các cổ
đông dự họp, được coi là hợp lệ và có quyền quyết định tất cả các vấn đề dự kiến
được phê chuẩn tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất.
Điều 20. Thể thức
tiến hành họp và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
1. Trước khi khai
mạc cuộc họp, Công ty phải tiến hành thủ tục đăng ký cổ đông và phải thực hiện
việc đăng ký cho đến khi các cổ đông có quyền dự họp có mặt đăng ký hết.
2. Khi tiến hành
đăng ký cổ đông, Công ty cấp cho từng cổ đông hoặc đại diện được ủy quyền có
quyền biểu quyết một thẻ biểu quyết, trên đó ghi số đăng ký, họ và tên của cổ
đông, họ và tên đại diện được ủy quyền và số phiếu biểu quyết của cổ đông đó.
Khi tiến hành biểu quyết tại đại hội, số thẻ tán thành nghị quyết được thu trước,
số thẻ phản đối nghị quyết được thu sau, cuối cùng đếm tổng số phiếu tán thành
hay phản đối để quyết định. Tổng số phiếu tán thành, phản đối, bỏ phiếu trắng
hoặc không hợp lệ theo từng vấn đề được Chủ tọa thông báo ngay sau khi tiến
hành biểu quyết vấn đề đó. Đại hội bầu những người chịu trách nhiệm kiểm phiếu
hoặc giám sát kiểm phiếu theo đề nghị của
Chủ tọa. Số thành
viên của ban kiểm phiếu do Đại hội đồng cổ đông quyết định căn cứ đề nghị của
Chủ tọa cuộc họp.
3. Cổ đông hoặc đại
diện được ủy quyền đến sau khi cuộc họp đã khai mạc có quyền đăng ký ngay và
sau đó có quyền tham gia và biểu quyết tại đại hội ngay sau khi đăng ký. Chủ tọa
không có trách nhiệm dừng đại hội để cho cổ đông đến muộn đăng ký và hiệu lực của
những nội dung đã được biểu quyết trước đó không thay đổi.
4. Chủ tịch Hội đồng
quản trị làm chủ tọa các cuộc họp do Hội đồng quản trị triệu tập. Trường hợp Chủ
tịch vắng mặt hoặc tạm thời mất khả năng làm việc thì các thành viên Hội đồng
quản trị còn lại bầu một người trong số họ làm chủ tọa cuộc họp theo nguyên tắc
đa số. Trường hợp không bầu được người làm chủ tọa, Trưởng Ban kiểm soát điều
khiển để Đại hội đồng cổ đông bầu chủ tọa cuộc họp trong số những người dự họp
và người có phiếu bầu cao nhất làm chủ tọa cuộc họp.
Trong các trường hợp
khác, người ký tên triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông điều khiển cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông bầu chủ tọa cuộc họp và người có số phiếu bầu cao nhất được cử làm
chủ tọa cuộc họp.
5. Chương trình và
nội dung cuộc họp phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua trong phiên khai mạc.
Chương trình phải xác định rõ và chi tiết thời gian đối với từng vấn đề trong nội
dung chương trình họp.
6. Chủ tọa đại hội
có thể tiến hành các hoạt động cần thiết để điều khiển cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông một cách hợp lệ, có trật tự, theo chương trình đã được thông qua và phản
ánh được mong muốn của đa số đại biểu tham dự.
7. Chủ tọa đại hội
có thể hoãn đại hội khi có sự nhất trí hoặc yêu cầu của Đại hội đồng cổ đông đã
có đủ số lượng đại biểu dự họp cần thiết theo quy định tại khoản 8 Điều 142 Luật
doanh nghiệp.
8. Người triệu tập
họp Đại hội đồng cổ đông có quyền yêu cầu các cổ đông hoặc đại diện được ủy quyền
tham dự họp Đại hội đồng cổ đông chịu sự kiểm tra hoặc các biện pháp an ninh hợp
pháp, hợp lý khác. Trường hợp có cổ đông hoặc đại diện được ủy quyền không tuân
thủ những quy định về kiểm tra hoặc các biện pháp an ninh nêu trên, người triệu
tập họp Đại hội đồng cổ đông sau khi xem xét một cách cẩn trọng có quyền từ chối
hoặc trục xuất cổ đông hoặc đại diện nêu trên ra khỏi đại hội.
9. Người triệu tập
họp Đại hội đồng cổ đông, sau khi đã xem xét một cách cẩn trọng, có thể tiến
hành các biện pháp thích hợp để:
a. Bố trí chỗ ngồi
tại địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông;
b. Bảo đảm an toàn
cho mọi người có mặt tại các địa điểm họp;
c. Tạo điều kiện
cho cổ đông tham dự (hoặc tiếp tục tham dự) đại hội. Người triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông có toàn quyền thay đổi những biện pháp nêu trên và áp dụng tất cả
các biện pháp cần thiết. Các biện pháp áp dụng có thể là cấp giấy vào cửa hoặc
sử dụng những hình thức lựa chọn khác.
10. Trong trường hợp
cuộc họp Đại hội đồng cổ đông áp dụng các biện pháp nêu trên, người triệu tập họp
Đại hội đồng cổ đông khi xác định địa điểm đại hội có thể:
a. Thông báo đại hội
được tiến hành tại địa điểm ghi trong thông báo và chủ tọa đại hội có mặt tại
đó (“Địa điểm chính của đại hội”);
b. Bố trí, tổ chức
để những cổ đông hoặc đại diện được ủy quyền không dự họp được theo Điều khoản
này hoặc những người muốn tham gia ở địa điểm khác với địa điểm chính của đại hội
có thể đồng thời tham dự đại hội;
Thông báo về việc
tổ chức đại hội không cần nêu chi tiết những biện pháp tổ chức theo Điều khoản
này.
11. Trong Điều lệ
này (trừ khi hoàn cảnh yêu cầu khác), mọi cổ đông được coi là tham gia đại hội ở
địa điểm chính của đại hội.
12. Hàng năm, Công
ty tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông ít nhất một (01) lần. Đại hội đồng cổ đông
thường niên không được tổ chức dưới hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản.
Điều 21. Thông
qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông
1. Trừ trường hợp
quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này, các quyết định của Đại hội đồng cổ đông
về các vấn đề sau đây sẽ được thông qua khi có từ [51%] trở lên tổng số phiếu bầu
của các cổ đông có quyền biểu quyết có mặt trực tiếp hoặc thông qua đại diện được
ủy quyền có mặt tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông:
a. Thông qua báo
cáo tài chính năm;
b. Kế hoạch phát
triển ngắn và dài hạn của Công ty;
c. Miễn nhiệm, bãi
nhiệm và thay thế thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và báo cáo việc Hội
đồng quản trị bổ nhiệm Giám đốc (Tổng giám đốc).
2. Bầu thành viên
Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều
144 Luật doanh nghiệp.
3. Các quyết định
của Đại hội đồng cổ đông liên quan đến việc sửa đổi và bổ sung Điều lệ, loại cổ
phiếu và số lượng cổ phiếu được chào bán, việc tổ chức lại hay giải thể doanh
nghiệp, giao dịch mua, bán tài sản Công ty hoặc các chi nhánh thực hiện có giá
trị từ 35% trở lên tổng giá trị tài sản của Công ty tính theo Báo cáo tài chính
kỳ gần nhất được kiểm toán được thông qua khi có từ [65%] trở lên tổng số phiếu
bầu các cổ đông có quyền biểu quyết có mặt trực tiếp hoặc thông qua đại diện được
ủy quyền có mặt tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
4. Các nghị quyết
Đại hội đồng cổ đông được thông qua bằng 100% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết
là hợp pháp và có hiệu lực ngay cả khi trình tự và thủ tục thông qua nghị quyết
đó không được thực hiện đúng như quy định.
Điều 22. Thẩm
quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết định của Đại
hội đồng cổ đông
Thẩm quyền và thể
thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ
đông được thực hiện theo quy định sau đây:
1. Hội đồng quản
trị có quyền lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết định của Đại hội
đồng cổ đông khi xét thấy cần thiết vì lợi ích của Công ty.
2. Hội đồng quản
trị phải chuẩn bị phiếu lấy ý kiến, dự thảo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông và
các tài liệu giải trình dự thảo nghị quyết. Hội đồng quản trị phải đảm bảo gửi,
công bố tài liệu cho các cổ đông trong một thời gian hợp lý để xem xét biểu quyết
và phải gửi ít nhất [mười lăm (15)] ngày trước ngày hết hạn nhận phiếu lấy ý kiến.
Yêu cầu và cách thức gửi phiếu lấy ý kiến và tài liệu kèm theo được thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Điều lệ này.
3. Phiếu lấy ý kiến
phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a. Tên, địa chỉ trụ
sở chính, mã số doanh nghiệp;
b. Mục đích lấy ý
kiến;
c. Họ, tên, địa chỉ
thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, mã số
doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là
tổ chức hoặc họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân,
Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của đại
diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần của từng loại và số
phiếu biểu quyết của cổ đông;
d. Vấn đề cần lấy
ý kiến để thông qua quyết định;
e. Phương án biểu
quyết bao gồm tán thành, không tán thành và không có ý kiến đối với từng vấn đề
lấy ý kiến;
f. Thời hạn phải gửi
về Công ty phiếu lấy ý kiến đã được trả lời;
g. Họ, tên, chữ ký
của Chủ tịch Hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của Công ty.
4. Phiếu lấy ý kiến
đã được trả lời phải có chữ ký của cổ đông là cá nhân, hoặc người đại diện theo
pháp luật của cổ đông là tổ chức hoặc cá nhân, người đại diện theo pháp luật của
tổ chức được ủy quyền.
5. Phiếu lấy ý kiến
có thể được gửi về Công ty theo các hình thức sau:
a. Gửi thư: Phiếu
lấy ý kiến gửi về Công ty phải được đựng trong phong bì dán kín và không ai được
quyền mở trước khi kiểm phiếu;
b. Gửi fax hoặc
thư điện tử: Phiếu lấy ý kiến gửi về Công ty qua fax hoặc thư điện tử phải được
giữ bí mật đến thời điểm kiểm phiếu.
Các phiếu lấy ý kiến
Công ty nhận được sau thời hạn đã xác định tại nội dung phiếu lấy ý kiến hoặc
đã bị mở trong trường hợp gửi thư hoặc được công bố trước thời điểm kiểm phiếu
trong trường hợp gửi fax, thư điện tử là không hợp lệ. Phiếu lấy ý kiến không
được gửi về được coi là phiếu không tham gia biểu quyết.
6. Hội đồng quản
trị kiểm phiếu và lập biên bản kiểm phiếu dưới sự chứng kiến của Ban kiểm soát
hoặc của cổ đông không phải là người điều hành doanh nghiệp. Biên bản kiểm phiếu
phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a. Tên, địa chỉ trụ
sở chính, mã số doanh nghiệp;
b. Mục đích và các
vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua nghị quyết;
c. Số cổ đông với
tổng số phiếu biểu quyết đã tham gia biểu quyết, trong đó phân biệt số phiếu biểu
quyết hợp lệ và số biểu quyết không hợp lệ và phương thức gửi phiếu biểu quyết,
kèm theo phụ lục danh sách cổ đông tham gia biểu quyết;
d. Tổng số phiếu
tán thành, không tán thành và không có ý kiến đối với từng vấn đề;
e. Các vấn đề đã
được thông qua;
f. Họ, tên, chữ ký
của Chủ tịch Hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật của Công ty, người
kiểm phiếu và người giám sát kiểm phiếu.
Các thành viên Hội
đồng quản trị, người kiểm phiếu và người giám sát kiểm phiếu phải liên đới chịu
trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của biên bản kiểm phiếu; liên đới chịu
trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh từ các quyết định được thông qua do kiểm
phiếu không trung thực, không chính xác.
7. Biên bản kiểm
phiếu phải được gửi đến các cổ đông trong vòng mười lăm (15) ngày, kể từ ngày kết
thúc kiểm phiếu. Trường hợp Công ty có trang thông tin điện tử, việc gửi biên bản
kiểm phiếu có thể thay thế bằng việc đăng tải trên trang thông tin điện tử của
Công ty trong vòng hai mươi tư (24) giờ, kể từ thời điểm kết thúc kiểm phiếu.
8. Phiếu lấy ý kiến
đã được trả lời, biên bản kiểm phiếu, nghị quyết đã được thông qua và tài liệu
có liên quan gửi kèm theo phiếu lấy ý kiến đều phải được lưu giữ tại trụ sở
chính của Công ty.
9. Nghị quyết được
thông qua theo hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản phải được số cổ đông đại
diện ít nhất [51%] tổng số cổ phần có quyền biểu quyết chấp thuận và có giá trị
như nghị quyết được thông qua tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
Điều 23. Biên bản
họp Đại hội đồng cổ đông
1. Cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông phải được ghi biên bản và có thể ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới
hình thức điện tử khác. Biên bản phải được lập bằng tiếng Việt, có thể lập thêm
bằng tiếng Anh và có các nội dung chủ yếu sau đây:
a. Tên, địa chỉ trụ
sở chính, mã số doanh nghiệp;
b. Thời gian và địa
điểm họp Đại hội đồng cổ đông;
c. Chương trình họp
và nội dung cuộc họp;
d. Họ, tên chủ tọa
và thư ký;
e. Tóm tắt diễn biến
cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông về từng vấn
đề trong chương trình họp;
f. Số cổ đông và tổng
số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông,
đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng;
g. Tổng số phiếu
biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ phương thức biểu quyết,
tổng số phiếu hợp lệ, không hợp lệ, tán thành, không tán thành và không có ý kiến;
tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp;
h. Các vấn đề đã
được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết thông qua tương ứng;
i. Chữ ký của chủ
tọa và thư ký.
Biên bản được lập
bằng tiếng Việt và tiếng Anh đều có hiệu lực pháp lý như nhau. Trường hợp có sự
khác nhau về nội dung biên bản tiếng Việt và tiếng Anh thì nội dung trong biên
bản tiếng Việt có hiệu lực áp dụng.
2. Biên bản họp Đại
hội đồng cổ đông phải được lập xong và thông qua trước khi kết thúc cuộc họp.
Chủ tọa và thư ký cuộc họp phải chịu trách nhiệm liên đới về tính trung thực,
chính xác của nội dung biên bản.
3. Biên bản họp Đại
hội đồng cổ đông phải được công bố trên trang thông tin điện tử của Công ty
trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ hoặc gửi cho tất cả các cổ đông trong thời
hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày kết thúc cuộc họp.
4. Biên bản họp Đại
hội đồng cổ đông được coi là bằng chứng xác thực về những công việc đã được tiến
hành tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trừ khi có ý kiến phản đối về nội dung
biên bản được đưa ra theo đúng thủ tục quy định trong vòng mười (10) ngày kể từ
khi gửi biên bản.
5. Biên bản họp Đại
hội đồng cổ đông, phụ lục danh sách cổ đông đăng ký dự họp kèm chữ ký của cổ
đông, văn bản ủy quyền tham dự họp và tài liệu có liên quan phải được lưu giữ tại
trụ sở chính của Công ty.
Điều 24. Yêu cầu
hủy bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông
Trong thời hạn
chín mươi (90) ngày, kể từ ngày nhận được biên bản họp Đại hội đồng cổ đông hoặc
biên bản kết quả kiểm phiếu lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản, thành viên Hội đồng
quản trị, Kiểm soát viên, Giám đốc (Tổng giám đốc), cổ đông hoặc nhóm cổ đông
quy định tại khoản 3 Điều 12 Điều lệ này có quyền yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài
xem xét, hủy bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau
đây:
1. Trình tự và thủ
tục triệu tập họp hoặc lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản và ra quyết định của Đại
hội đồng cổ đông không thực hiện đúng theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều
lệ này, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 21 Điều lệ này.
2. Nội dung nghị
quyết vi phạm pháp luật hoặc Điều lệ này.
Trường hợp quyết định
của Đại hội đồng cổ đông bị hủy bỏ theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài,
người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bị hủy bỏ có thể xem xét tổ chức lại
cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trong vòng [...] ngày theo trình tự, thủ tục quy
định tại Luật doanh nghiệp và Điều lệ này.
VII. HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
Điều 25. Ứng cử,
đề cử thành viên Hội đồng quản trị
1. Trường hợp đã
xác định được trước ứng viên, thông tin liên quan đến các ứng viên Hội đồng quản
trị được đưa vào tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông và công bố tối thiểu mười
(10) ngày trước ngày khai mạc cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trên trang thông
tin điện tử của Công ty để cổ đông có thể tìm hiểu về các ứng viên này trước
khi bỏ phiếu. Ứng viên Hội đồng quản trị phải có cam kết bằng văn bản về tính
trung thực, chính xác và hợp lý của các thông tin cá nhân được công bố và phải
cam kết thực hiện nhiệm vụ một cách trung thực nếu được bầu làm thành viên Hội
đồng quản trị. Thông tin liên quan đến ứng viên Hội đồng quản trị được công bố
bao gồm các nội dung tối thiểu sau đây:
a. Họ tên, ngày,
tháng, năm sinh;
b. Trình độ học vấn;
c. Trình độ chuyên
môn;
d. Quá trình công
tác;
e. Các công ty mà ứng
viên đang nắm giữ chức vụ thành viên Hội đồng quản trị và các chức danh quản lý
khác;
f. Báo cáo đánh
giá về đóng góp của ứng viên cho Công ty, trong trường hợp ứng viên đó hiện
đang là thành viên Hội đồng quản trị của Công ty;
g. Các lợi ích có
liên quan tới Công ty (nếu có);
h. Họ, tên của cổ
đông hoặc nhóm cổ đông đề cử ứng viên đó (nếu có);
i. Các thông tin
khác (nếu có).
2. Các cổ đông nắm
giữ cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu (06) tháng có quyền gộp
số quyền biểu quyết để đề cử các ứng viên Hội đồng quản trị. Cổ đông hoặc nhóm
cổ đông nắm giữ từ 5% đến dưới 10% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết được đề
cử một (01) ứng viên; từ 10% đến dưới 30% được đề cử tối đa hai (02) ứng viên;
từ 30% đến dưới 40% được đề cử tối đa ba (03) ứng viên; từ 40% đến dưới 50% được
đề cử tối đa bốn (04) ứng viên; từ 50% đến dưới 60% được đề cử tối đa năm (05) ứng
viên; từ 60% đến dưới 70% được đề cử tối đa sáu (06) ứng viên; từ 70% đến 80%
được đề cử tối đa bảy (07) ứng viên; và từ 80% đến dưới 90% được đề cử tối đa
tám (08) ứng viên.
3. Trường hợp số
lượng ứng viên Hội đồng quản trị thông qua đề cử và ứng cử vẫn không đủ số lượng
cần thiết, Hội đồng quản trị đương nhiệm có thể đề cử thêm ứng cử viên hoặc tổ
chức đề cử theo cơ chế được Công ty quy định tại Quy chế nội bộ về quản trị
công ty. Thủ tục Hội đồng quản trị đương nhiệm giới thiệu ứng viên Hội đồng quản
trị phải được công bố rõ ràng và phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua trước
khi tiến hành đề cử theo quy định pháp luật.
Điều 26. Thành phần
và nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị
1. Số lượng thành
viên Hội đồng quản trị là ..... người. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị
không quá năm (05) năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
2. Cơ cấu thành
viên Hội đồng quản trị như sau:
[Đối với công ty đại
chúng chưa niêm yết] Tổng số thành viên Hội đồng quản trị không điều hành phải
chiếm ít nhất một phần ba (1/3) tổng số thành viên Hội đồng quản trị. Trường hợp
công ty đại chúng chưa niêm yết hoạt động theo mô hình quy định tại điểm b khoản
1 Điều 134 Luật doanh nghiệp, cơ cấu thành viên Hội đồng quản trị của công ty đồng
thời phải đảm bảo ít nhất một phần năm (1/5) tổng số thành viên Hội đồng quản
trị là thành viên độc lập. Trường hợp số thành viên Hội đồng quản trị của công
ty có ít hơn (05) năm người, công ty phải đảm bảo có một thành viên Hội đồng quản
trị là thành viên độc lập.
[Đối với công ty
niêm yết] Tổng số thành viên độc lập Hội đồng quản trị phải chiếm ít nhất một phần
ba (1/3) tổng số thành viên Hội đồng quản trị.
3. Thành viên Hội
đồng quản trị không còn tư cách thành viên Hội đồng quản trị trong các trường hợp
sau:
a. Không đủ tư
cách làm thành viên Hội đồng quản trị theo quy định của Luật doanh nghiệp hoặc
bị luật pháp cấm không được làm thành viên Hội đồng quản trị;
b. Có đơn từ chức;
c. Bị rối loạn tâm
thần và thành viên khác của Hội đồng quản trị có những bằng chứng chuyên môn chứng
tỏ người đó không còn năng lực hành vi;
d. Không tham dự
các cuộc họp của Hội đồng quản trị trong vòng sáu (06) tháng liên tục, trừ trường
hợp bất khả kháng;
e. Theo quyết định
của Đại hội đồng cổ đông;
f. Cung cấp thông
tin cá nhân sai khi gửi cho Công ty với tư cách là ứng viên Hội đồng quản trị;
g. Các trường hợp
khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
4. Việc bổ nhiệm
thành viên Hội đồng quản trị phải được công bố thông tin theo các quy định của
pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
5. Thành viên Hội
đồng quản trị có thể không phải là cổ đông của Công ty.
Điều 27. Quyền
hạn và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị
1. Hoạt động kinh
doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự giám sát và chỉ đạo của Hội đồng
quản trị. Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện các quyền
và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
2. Quyền và nghĩa
vụ của Hội đồng quản trị do luật pháp, Điều lệ công ty và Đại hội đồng cổ đông
quy định. Cụ thể, Hội đồng quản trị có những quyền hạn và nghĩa vụ sau:
a. Quyết định chiến
lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công
ty;
b. Xác định các mục
tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến lược được Đại hội đồng cổ đông
thông qua;
c. Bổ nhiệm và miễn
nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc (Tổng giám đốc), người điều
hành khác và quyết định mức lương của họ;
d. Giám sát, chỉ đạo
Giám đốc (Tổng giám đốc) và người điều hành khác;
e. Giải quyết các
khiếu nại của Công ty đối với người điều hành doanh nghiệp cũng như quyết định
lựa chọn đại diện của Công ty để giải quyết các vấn đề liên quan tới các thủ tục
pháp lý đối với người điều hành đó;
f. Quyết định cơ cấu
tổ chức của Công ty, việc thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại
diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác;
g. Đề xuất việc tổ
chức lại hoặc giải thể Công ty;
h. Quyết định quy
chế nội bộ về quản trị công ty sau khi được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận
thông qua hiệu quả để bảo vệ cổ đông ;
i. Duyệt chương trình,
nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định;
j. Đề xuất mức cổ
tức hàng năm; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức;
k. Đề xuất các loại
cổ phần phát hành và tổng số cổ phần phát hành theo từng loại;
l. Đề xuất việc
phát hành trái phiếu chuyển đổi và trái phiếu kèm chứng quyền;
m. Quyết định giá
chào bán cổ phiếu, trái phiếu trong trường hợp được Đại hội đồng cổ đông ủy quyền;
n. Trình báo cáo
tài chính năm đã được kiểm toán, báo cáo quản trị công ty lên Đại hội đồng cổ
đông;
o. Báo cáo Đại hội
đồng cổ đông việc Hội đồng quản trị bổ nhiệm Giám đốc (Tổng giám đốc);
p. Các quyền và
nghĩa vụ khác (nếu có).
3. Những vấn đề
sau đây phải được Hội đồng quản trị phê chuẩn: a. Thành lập các chi nhánh hoặc
văn phòng đại diện của Công ty; b. Thành lập các công ty con của Công ty;
c. Trong phạm vi
quy định tại khoản 2 Điều 149 Luật doanh nghiệp và trừ trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 135 và khoản 1, khoản 3 Điều 162 Luật doanh nghiệp phải do Đại hội đồng
cổ đông phê chuẩn, Hội đồng quản trị quyết định việc thực hiện, sửa đổi và hủy
bỏ các hợp đồng của Công ty;
d. Chỉ định và bãi
nhiệm những người được Công ty ủy nhiệm là đại diện thương mại và Luật sư của
Công ty;
e. Việc vay nợ và
việc thực hiện các khoản thế chấp, bảo đảm, bảo lãnh và bồi thường của Công ty;
f. Các khoản đầu
tư không thuộc kế hoạch kinh doanh và ngân sách vượt quá ... đồng Việt Nam hoặc
các khoản đầu tư vượt quá 10% giá trị kế hoạch và ngân sách kinh doanh hàng
năm;
g. Việc mua hoặc
bán cổ phần, phần vốn góp tại các công ty khác được thành lập ở Việt Nam hay nước
ngoài;
h. Việc định giá
tài sản góp vào Công ty không phải bằng tiền trong đợt phát hành cổ phiếu hoặc
trái phiếu của Công ty, bao gồm vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ,
công nghệ và bí quyết công nghệ;
i. Việc mua lại hoặc
thu hồi không quá 10% tổng số cổ phần của từng loại đã được chào bán trong mười
hai (12) tháng;
j. Quyết định giá
mua lại hoặc thu hồi cổ phần của Công ty;
k. Các vấn đề kinh
doanh hoặc giao dịch mà Hội đồng quyết định cần phải có sự chấp thuận trong phạm
vi quyền hạn và trách nhiệm của mình.
4. Hội đồng quản
trị phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông về hoạt động của mình, cụ thể là việc
giám sát của Hội đồng quản trị đối với Giám đốc (Tổng giám đốc) và người điều
hành khác trong năm tài chính. Trường hợp Hội đồng quản trị không trình báo cáo
lên Đại hội đồng cổ đông, báo cáo tài chính năm của Công ty bị coi là không có
giá trị và chưa được Hội đồng quản trị thông qua.
5. Trừ khi pháp luật
và Điều lệ quy định khác, Hội đồng quản trị có thể ủy quyền cho nhân viên cấp
dưới và người điều hành khác đại diện xử lý công việc thay mặt cho Công ty.
Điều 28. Thù
lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị
1. Thành viên Hội
đồng quản trị (không tính các đại diện được ủy quyền) được nhận thù lao cho
công việc của mình dưới tư cách là thành viên Hội đồng quản trị. Tổng mức thù
lao cho Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông quyết định. Khoản thù lao này
được chia cho các thành viên Hội đồng quản trị theo thỏa thuận trong Hội đồng
quản trị hoặc chia đều trong trường hợp không thỏa thuận được.
2. [Tổng số tiền
trả cho từng thành viên Hội đồng quản trị bao gồm thù lao, chi phí, hoa hồng,
quyền mua cổ phần và các lợi ích khác được hưởng từ Công ty, công ty con, công
ty liên kết của Công ty và các công ty khác mà thành viên Hội đồng quản trị là
đại diện phần vốn góp phải được công bố chi tiết trong Báo cáo thường niên của
Công ty. Thù lao của thành viên Hội đồng quản trị phải được thể hiện thành mục
riêng trong Báo cáo tài chính hàng năm của Công ty].
3. Thành viên Hội
đồng quản trị nắm giữ chức vụ điều hành hoặc thành viên Hội đồng quản trị làm
việc tại các tiểu ban của Hội đồng quản trị hoặc thực hiện những công việc khác
mà theo Hội đồng quản trị là nằm ngoài phạm vi nhiệm vụ thông thường của một
thành viên Hội đồng quản trị, có thể được trả thêm thù lao dưới dạng một khoản
tiền công trọn gói theo từng lần, lương, hoa hồng, phần trăm lợi nhuận hoặc dưới
hình thức khác theo quyết định của Hội đồng quản trị.
4. Thành viên Hội
đồng quản trị có quyền được thanh toán tất cả các chi phí đi lại, ăn, ở và các khoản
chi phí hợp lý khác mà họ đã phải chi trả khi thực hiện trách nhiệm thành viên
Hội đồng quản trị của mình, bao gồm cả các chi phí phát sinh trong việc tới
tham dự các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị hoặc các tiểu ban
của Hội đồng quản trị .
Điều 29. Chủ tịch
Hội đồng quản trị
1. Đại hội đồng cổ
đông hoặc Hội đồng quản trị phải lựa chọn trong số các thành viên Hội đồng quản
trị để bầu Chủ tịch.
2. Chủ tịch Hội đồng
quản trị có nghĩa vụ chuẩn bị chương trình, tài liệu, triệu tập và chủ tọa cuộc
họp Hội đồng quản trị; chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông; đồng thời có các
quyền và nghĩa vụ khác quy định tại Luật doanh nghiệp và Điều lệ này.
3. Chủ tịch Hội đồng
quản trị có trách nhiệm đảm bảo việc Hội đồng quản trị gửi báo cáo tài chính
năm, báo cáo hoạt động của Công ty, báo cáo kiểm toán và báo cáo kiểm tra của Hội
đồng quản trị cho các cổ đông tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
4. Chủ tịch Hội đồng
quản trị có thể bị bãi miễn theo quyết định của Hội đồng quản trị. Trường hợp
Chủ tịch Hội đồng quản trị từ chức hoặc bị bãi miễn, Hội đồng quản trị phải bầu
người thay thế trong thời hạn mười (10) ngày.
Điều 30. Cuộc họp
của Hội đồng quản trị
1. Trường hợp Hội
đồng quản trị bầu Chủ tịch thì Chủ tịch Hội đồng quản trị sẽ được bầu trong cuộc
họp đầu tiên của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc,
kể từ ngày kết thúc bầu cử Hội đồng quản trị nhiệm kỳ đó. Cuộc họp này do thành
viên có số phiếu bầu cao nhất hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất triệu tập. Trường hợp
có nhiều hơn một (01) thành viên có số phiếu bầu cao nhất hoặc tỷ lệ phiếu bầu
cao nhất thì các thành viên bầu theo nguyên tắc đa số để chọn một (01) người
trong số họ triệu tập họp Hội đồng quản trị.
2. Chủ tịch Hội đồng
quản trị phải triệu tập các cuộc họp Hội đồng quản trị định kỳ và bất thường, lập
chương trình nghị sự, thời gian và địa điểm họp ít nhất năm [(05) ngày làm việc]
trước ngày họp. Chủ tịch có thể triệu tập họp khi xét thấy cần thiết, nhưng mỗi
quý phải họp ít nhất một (01) lần.
3. Chủ tịch Hội đồng
quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị, không được trì hoãn nếu không có
lý do chính đáng, khi một trong số các đối tượng dưới đây đề nghị bằng văn bản
nêu rõ mục đích cuộc họp, vấn đề cần thảo luận:
a. Ban kiểm soát;
b. Giám đốc (Tổng
giám đốc) hoặc ít nhất năm (05) người điều hành khác;
c. Thành viên độc
lập Hội đồng quản trị;
d. Ít nhất hai
(02) thành viên Hội đồng quản trị;
e. Các trường hợp
khác (nếu có).
4. Chủ tịch Hội đồng
quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị trong thời hạn bảy (07) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đề nghị nêu tại khoản 3 Điều này. Trường hợp không
triệu tập họp theo đề nghị thì Chủ tịch Hội đồng quản trị phải chịu trách nhiệm
về những thiệt hại xảy ra đối với Công ty; những người đề nghị tổ chức họp được
nêu tại khoản 3 Điều 30 có quyền triệu tập họp Hội đồng quản trị.
5. Trường hợp có
yêu cầu của công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của
Công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị để bàn
về báo cáo kiểm toán và tình hình Công ty.
6. Cuộc họp Hội đồng
quản trị được tiến hành tại trụ sở chính của Công ty hoặc tại địa điểm khác ở
Việt Nam hoặc ở nước ngoài theo quyết định của Chủ tịch Hội đồng quản trị và được
sự nhất trí của Hội đồng quản trị.
7. Thông báo họp Hội
đồng quản trị phải được gửi cho các thành viên Hội đồng quản trị và các Kiểm
soát viên ít nhất [năm (05)] ngày làm việc trước ngày họp. Thành viên Hội đồng
quản trị có thể từ chối thông báo mời họp bằng văn bản, việc từ chối này có thể
được thay đổi hoặc hủy bỏ bằng văn bản của thành viên Hội đồng quản trị đó.
Thông báo họp Hội đồng quản trị phải được làm bằng văn bản tiếng Việt và phải
thông báo đầy đủ thời gian, địa điểm họp, chương trình, nội dung các vấn đề thảo
luận, kèm theo tài liệu cần thiết về những vấn đề được thảo luận và biểu quyết
tại cuộc họp và phiếu biểu quyết của thành viên.
Thông báo mời họp
được gửi bằng thư, fax, thư điện tử hoặc phương tiện khác, nhưng phải bảo đảm đến
được địa chỉ liên lạc của từng thành viên Hội đồng quản trị và các Kiểm soát
viên được đăng ký tại Công ty.
8. Các cuộc họp của
Hội đồng quản trị được tiến hành khi có ít nhất ba phần tư (3/4) tổng số thành
viên Hội đồng quản trị có mặt trực tiếp hoặc thông qua người đại diện (người được
ủy quyền) nếu được đa số thành viên Hội đồng quản trị chấp thuận.
Trường hợp không đủ
số thành viên dự họp theo quy định, cuộc họp phải được triệu tập lần thứ hai
trong thời hạn bảy (07) ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp triệu
tập lần thứ hai được tiến hành nếu có hơn một nửa (1/2) số thành viên Hội đồng
quản trị dự họp.
9. Cuộc họp của Hội
đồng quản trị có thể tổ chức theo hình thức hội nghị trực tuyến giữa các thành
viên của Hội đồng quản trị khi tất cả hoặc một số thành viên đang ở những địa điểm
khác nhau với điều kiện là mỗi thành viên tham gia họp đều có thể:
a. Nghe từng thành
viên Hội đồng quản trị khác cùng tham gia phát biểu trong cuộc họp;
b. Phát biểu với tất
cả các thành viên tham dự khác một cách đồng thời. Việc thảo luận giữa các
thành viên có thể thực hiện một cách trực tiếp qua điện thoại hoặc bằng phương
tiện liên lạc thông tin khác hoặc kết hợp các phương thức này. Thành viên Hội đồng
quản trị tham gia cuộc họp như vậy được coi là “có mặt” tại cuộc họp đó. Địa điểm
cuộc họp được tổ chức theo quy định này là địa điểm mà có đông nhất thành viên
Hội đồng quản trị, hoặc là địa điểm có mặt Chủ tọa cuộc họp.
Các quyết định được
thông qua trong cuộc họp qua điện thoại được tổ chức và tiến hành một cách hợp
thức, có hiệu lực ngay khi kết thúc cuộc họp nhưng phải được khẳng định bằng
các chữ ký trong biên bản của tất cả thành viên Hội đồng quản trị tham dự cuộc
họp này.
10. Thành viên Hội
đồng quản trị có thể gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, fax, thư
điện tử. Trường hợp gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, phiếu biểu
quyết phải đựng trong phong bì kín và phải được chuyển đến Chủ tịch Hội đồng quản
trị chậm nhất một (01) giờ trước khi khai mạc. Phiếu biểu quyết chỉ được mở trước
sự chứng kiến của tất cả người dự họp.
11. Biểu quyết
a. Trừ quy định tại
điểm b khoản 11 Điều 30, mỗi thành viên Hội đồng quản trị hoặc người được ủy
quyền theo quy định tại khoản 8 Điều này trực tiếp có mặt với tư cách cá nhân tại
cuộc họp Hội đồng quản trị có một (01) phiếu biểu quyết;
b. Thành viên Hội
đồng quản trị không được biểu quyết về các hợp đồng, các giao dịch hoặc đề xuất
mà thành viên đó hoặc người liên quan tới thành viên đó có lợi ích và lợi ích
đó mâu thuẫn hoặc có thể mâu thuẫn với lợi ích của Công ty. Thành viên Hội đồng
quản trị không được tính vào tỷ lệ thành viên tối thiểu có mặt để có thể tổ chức
cuộc họp Hội đồng quản trị về những quyết định mà thành viên đó không có quyền
biểu quyết;
c. Theo quy định tại
điểm d khoản 11 Điều 30, khi có vấn đề phát sinh tại cuộc họp liên quan đến lợi
ích hoặc quyền biểu quyết của thành viên Hội đồng quản trị mà thành viên đó
không tự nguyện từ bỏ quyền biểu quyết, phán quyết của chủ tọa là quyết định cuối
cùng, trừ trường hợp tính chất hoặc phạm vi lợi ích của thành viên Hội đồng quản
trị liên quan chưa được công bố đầy đủ;
d. Thành viên Hội đồng
quản trị hưởng lợi từ một hợp đồng được quy định tại điểm a và điểm b khoản 5 Điều
40 Điều lệ này được coi là có lợi ích đáng kể trong hợp đồng đó;
e. Kiểm soát viên
có quyền dự cuộc họp Hội đồng quản trị, có quyền thảo luận nhưng không được biểu
quyết.
12. Thành viên Hội
đồng quản trị trực tiếp hoặc gián tiếp được hưởng lợi từ một hợp đồng hoặc giao
dịch đã được ký kết hoặc đang dự kiến ký kết với Công ty và biết bản thân là
người có lợi ích trong đó có trách nhiệm công khai lợi ích này tại cuộc họp đầu
tiên của Hội đồng thảo luận về việc ký kết hợp đồng hoặc giao dịch này. Trường
hợp thành viên Hội đồng quản trị không biết bản thân và người liên quan có lợi
ích vào thời điểm hợp đồng, giao dịch được ký với Công ty, thành viên Hội đồng
quản trị này phải công khai các lợi ích liên quan tại cuộc họp đầu tiên của Hội
đồng quản trị được tổ chức sau khi thành viên này biết rằng mình có lợi ích hoặc
sẽ có lợi ích trong giao dịch hoặc hợp đồng nêu trên.
13. Hội đồng quản
trị thông qua các quyết định và ra nghị quyết trên cơ sở đa số thành viên Hội đồng
quản trị dự họp tán thành. Trường hợp số phiếu tán thành và phản đối ngang bằng
nhau, phiếu biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng quản trị là phiếu quyết định.
14. Nghị quyết
theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản được thông qua trên cơ sở ý kiến tán
thành của đa số thành viên Hội đồng quản trị có quyền biểu quyết. Nghị quyết
này có hiệu lực và giá trị như nghị quyết được thông qua tại cuộc họp.
15. Chủ tịch Hội đồng
quản trị có trách nhiệm gửi biên bản họp Hội đồng quản trị tới các thành viên
và biên bản đó là bằng chứng xác thực về công việc đã được tiến hành trong cuộc
họp trừ khi có ý kiến phản đối về nội dung biên bản trong thời hạn mười (10)
ngày kể từ ngày gửi. Biên bản họp Hội đồng quản trị được lập bằng tiếng Việt và
có thể lập bằng tiếng Anh. Biên bản phải có chữ ký của chủ tọa và người ghi
biên bản.
Điều 31. Các tiểu
ban thuộc Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản
trị có thể thành lập tiểu ban trực thuộc để phụ trách về chính sách phát triển,
nhân sự, lương thưởng, kiểm toán nội bộ. Số lượng thành viên của tiểu ban do Hội
đồng quản trị quyết định, nhưng nên có ít nhất ba (03) người bao gồm thành viên
của Hội đồng quản trị và thành viên bên ngoài. Các thành viên độc lập Hội đồng
quản trị/thành viên Hội đồng quản trị không điều hành nên chiếm đa số trong tiểu
ban và một trong số các thành viên này được bổ nhiệm làm Trưởng tiểu ban theo
quyết định của Hội đồng quản trị. Hoạt động của tiểu ban phải tuân thủ theo quy
định của Hội đồng quản trị. Nghị quyết của tiểu ban chỉ có hiệu lực khi có đa số
thành viên tham dự và biểu quyết thông qua tại cuộc họp của tiểu ban là thành
viên Hội đồng quản trị.
2. Việc thực thi
quyết định của Hội đồng quản trị, hoặc của tiểu ban trực thuộc Hội đồng quản trị,
hoặc của người có tư cách thành viên tiểu ban Hội đồng quản trị phải phù hợp với
các quy định pháp luật hiện hành và quy định tại Điều lệ công ty.
Điều 32. Người
phụ trách quản trị công ty
1. Hội đồng quản
trị chỉ định ít nhất một (01) người làm Người phụ trách quản trị công ty để hỗ
trợ hoạt động quản trị công ty được tiến hành một cách có hiệu quả. Nhiệm kỳ của
Người phụ trách quản trị công ty do Hội đồng quản trị quyết định, tối đa là năm
(05) năm.
2. Người phụ trách
quản trị công ty phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a. Có hiểu biết về
pháp luật;
b. Không được đồng
thời làm việc cho công ty kiểm toán độc lập đang thực hiện kiểm toán các báo
cáo tài chính của Công ty;
c. Các tiêu chuẩn
khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ này và quyết định của Hội đồng quản
trị.
3. Hội đồng quản
trị có thể bãi nhiệm Người phụ trách quản trị công ty khi cần nhưng không trái
với các quy định pháp luật hiện hành về lao động. Hội đồng quản trị có thể bổ
nhiệm Trợ lý Người phụ trách quản trị công ty tùy từng thời điểm.
4. Người phụ trách
quản trị công ty có các quyền và nghĩa vụ sau:
a. Tư vấn Hội đồng
quản trị trong việc tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định và các công
việc liên quan giữa Công ty và cổ đông;
b. Chuẩn bị các cuộc
họp Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Đại hội đồng cổ đông theo yêu cầu của Hội
đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát;
c. Tư vấn về thủ tục
của các cuộc họp;
d. Tham dự các cuộc
họp;
e. Tư vấn thủ tục
lập các nghị quyết của Hội đồng quản trị phù hợp với quy định của pháp luật;
f. Cung cấp các
thông tin tài chính, bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị và các thông tin
khác cho thành viên của Hội đồng quản trị và Kiểm soát viên;
g. Giám sát và báo
cáo Hội đồng quản trị về hoạt động công bố thông tin của công ty.
h. Bảo mật thông
tin theo các quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;
i. Các quyền và
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
VIII. GIÁM ĐỐC
(TỔNG GIÁM ĐỐC) VÀ NGƯỜI ĐIỀU HÀNH KHÁC
Điều 33. Tổ chức
bộ máy quản lý
Hệ thống quản lý của
Công ty phải đảm bảo bộ máy quản lý chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và
chịu sự giám sát, chỉ đạo của Hội đồng quản trị trong công việc kinh doanh hàng
ngày của Công ty. Công ty có Giám đốc (Tổng giám đốc), các Phó giám đốc (Phó tổng
giám đốc), Kế toán trưởng và các chức danh quản lý khác do Hội đồng quản trị bổ
nhiệm. Việc bổ nhiệm miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh nêu trên phải được
thông qua bằng nghị quyết Hội đồng quản trị.
Điều 34. Người điều
hành doanh nghiệp
1. Theo đề nghị của
Giám đốc (Tổng giám đốc) và được sự chấp thuận của Hội đồng quản trị, Công ty
được tuyển dụng người điều hành khác với số lượng và tiêu chuẩn phù hợp với cơ
cấu và quy chế quản lý của Công ty do Hội đồng quản trị quy định. Người điều
hành doanh nghiệp phải có trách nhiệm mẫn cán để hỗ trợ Công ty đạt được các mục
tiêu đề ra trong hoạt động và tổ chức.
2. Thù lao, tiền
lương, lợi ích và các điều khoản khác trong hợp đồng lao động đối với Giám đốc
(Tổng giám đốc) do Hội đồng quản trị quyết định và hợp đồng với những người điều
hành khác do Hội đồng quản trị quyết định sau khi tham khảo ý kiến của Giám đốc
(Tổng giám đốc).
Điều 35. Bổ nhiệm,
miễn nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc (Tổng giám đốc)
1. Hội đồng quản
trị bổ nhiệm một (01) thành viên Hội đồng quản trị hoặc một người khác làm Giám
đốc (Tổng giám đốc); ký hợp đồng trong đó quy định thù lao, tiền lương và lợi
ích khác. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của Giám đốc (Tổng giám đốc) phải
được báo cáo tại Đại hội đồng cổ đông thường niên, được thể hiện thành mục
riêng trong Báo cáo tài chính năm và được nêu trong Báo cáo thường niên của
Công ty.
2. Nhiệm kỳ của
Giám đốc (Tổng giám đốc) không quá năm (05) năm và có thể được tái bổ nhiệm. Việc
bổ nhiệm có thể hết hiệu lực căn cứ vào các quy định tại hợp đồng lao động.
Giám đốc (Tổng giám đốc) không phải là người mà pháp luật cấm giữ chức vụ này
và phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật và Điều lệ
công ty.
3. Giám đốc (Tổng
giám đốc) có các quyền và nghĩa vụ sau:
a. Thực hiện các
nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, kế hoạch kinh doanh
và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ
đông thông qua;
b. Quyết định các
vấn đề mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị, bao gồm việc thay
mặt Công ty ký kết các hợp đồng tài chính và thương mại, tổ chức và điều hành
hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty theo những thông lệ quản lý tốt nhất;
c. Kiến nghị với Hội
đồng quản trị về phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của Công ty;
d. Đề xuất những
biện pháp nâng cao hoạt động và quản lý của Công ty;
e. Kiến nghị số lượng
và người điều hành doanh nghiệp mà Công ty cần tuyển dụng để Hội đồng quản trị
bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm theo quy chế nội bộ và kiến nghị thù lao, tiền lương
và lợi ích khác đối với người điều hành doanh nghiệp để Hội đồng quản trị quyết
định;
f. Tham khảo ý kiến
của Hội đồng quản trị để quyết định số lượng người lao động, việc bổ nhiệm, miễn
nhiệm, mức lương, trợ cấp, lợi ích, và các điều khoản khác liên quan đến hợp đồng
lao động của họ;
g. Vào ngày ...
hàng năm, trình Hội đồng quản trị phê chuẩn kế hoạch kinh doanh chi tiết cho
năm tài chính tiếp theo trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của ngân sách phù hợp
cũng như kế hoạch tài chính năm (05) năm;
h. Chuẩn bị các bản
dự toán dài hạn, hàng năm và hàng quý của Công ty (sau đây gọi là bản dự toán)
phục vụ hoạt động quản lý dài hạn, hàng năm và hàng quý của Công ty theo kế hoạch
kinh doanh. Bản dự toán hàng năm (bao gồm cả bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ dự kiến) cho từng năm
tài chính phải được trình để Hội đồng quản trị thông qua và phải bao gồm những
thông tin quy định tại các quy chế của Công ty;
i. Quyền và nghĩa
vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ này, các quy chế nội bộ của Công
ty, các nghị quyết của Hội đồng quản trị, hợp đồng lao động ký với Công ty.
4. Giám đốc (Tổng
giám đốc) chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông về
việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao và phải báo cáo các cấp này khi
được yêu cầu.
5. Hội đồng quản
trị có thể miễn nhiệm Giám đốc (Tổng giám đốc) khi đa số thành viên Hội đồng quản
trị có quyền biểu quyết dự họp tán thành và bổ nhiệm Giám đốc (Tổng giám đốc) mới
thay thế.
IX. BAN KIỂM
SOÁT
Điều 36. Ứng cử,
đề cử Kiểm soát viên
1. Việc ứng cử, đề
cử Kiểm soát viên được thực hiện tương tự quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 25
Điều lệ này.
2. Trường hợp số
lượng các ứng viên Ban kiểm soát thông qua đề cử và ứng cử không đủ số lượng cần
thiết, Ban kiểm soát đương nhiệm có thể đề cử thêm ứng viên hoặc tổ chức đề cử
theo cơ chế quy định tại Điều lệ công ty và Quy chế nội bộ về quản trị công ty.
Cơ chế Ban kiểm soát đương nhiệm đề cử ứng viên Ban kiểm soát phải được công bố
rõ ràng và phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua trước khi tiến hành đề cử.
Điều 37. Kiểm
soát viên
1. Số lượng Kiểm
soát viên của Công ty là [ba (03)] người. Nhiệm kỳ của Kiểm soát viên không quá
năm (05) năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
2. Kiểm soát viên
phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 164 Luật
doanh nghiệp, Điều lệ công ty và không thuộc các trường hợp sau:
a) Làm việc trong
bộ phận kế toán, tài chính của công ty;
b) Là thành viên
hay nhân viên của công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán các báo cáo tài
chính của công ty trong ba (03) năm liền trước đó.
3. Các Kiểm soát
viên bầu một (01) người trong số họ làm Trưởng ban theo nguyên tắc đa số. Trưởng
ban kiểm soát phải là kiểm toán viên hoặc kế toán viên chuyên nghiệp và phải
làm việc chuyên trách tại Công ty. Trưởng ban kiểm soát có các quyền và trách
nhiệm sau:
a. Triệu tập cuộc
họp Ban kiểm soát;
b. Yêu cầu Hội đồng
quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) và người điều hành khác cung cấp các thông
tin liên quan để báo cáo Ban kiểm soát;
c. Lập và ký báo
cáo của Ban kiểm soát sau khi đã tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị để
trình Đại hội đồng cổ đông.
4. Kiểm soát viên
bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau:
a. Không còn đủ
tiêu chuẩn và điều kiện làm Kiểm soát viên theo quy định tại Luật doanh nghiệp;
b. Không thực hiện
quyền và nghĩa vụ của mình trong sáu (06) tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả
kháng;
c. Có đơn từ chức
và được chấp thuận;
d. Các trường hợp
khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ này.
5. Kiểm soát viên
bị bãi nhiệm trong các trường hợp sau:
a. Không hoàn
thành nhiệm vụ, công việc được phân công;
b. Vi phạm nghiêm
trọng hoặc vi phạm nhiều lần nghĩa vụ của Kiểm soát viên quy định của Luật
doanh nghiệp và Điều lệ công ty;
c. Theo quyết định
của Đại hội đồng cổ đông;
d. Các trường hợp
khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ này.
Điều 38. Ban kiểm
soát
1. Ban kiểm soát
có các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 165 Luật doanh nghiệp và các
quyền, nghĩa vụ sau:
a. Đề xuất và kiến
nghị Đại hội đồng cổ đông phê chuẩn tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện kiểm
toán Báo cáo tài chính của công ty;
b. Chịu trách nhiệm
trước cổ đông về hoạt động giám sát của mình;
c. Giám sát tình
hình tài chính công ty, tính hợp pháp trong các hoạt động của thành viên Hội đồng
quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), người quản lý khác, sự phối hợp hoạt động
giữa Ban kiểm soát với Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) và cổ đông;
d. Trường hợp phát
hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc vi phạm Điều lệ công ty của thành viên Hội
đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) và người điều hành doanh nghiệp khác,
phải thông báo bằng văn bản với Hội đồng quản trị trong vòng bốn mươi tám (48)
giờ, yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt vi phạm và có giải pháp khắc phục
hậu quả;
e. Báo cáo tại Đại
hội đồng cổ đông theo quy định của Luật doanh nghiệp.
f. Các quyền và
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
2. Thành viên Hội
đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) và người điều hành doanh nghiệp khác phải
cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các thông tin và tài liệu về công tác quản
lý, điều hành và hoạt động của Công ty theo yêu cầu của Ban kiểm soát. Người phụ
trách quản trị công ty phải bảo đảm rằng toàn bộ bản sao các nghị quyết, biên bản
họp của Đại hội đồng cổ đông và của Hội đồng quản trị, các thông tin tài chính,
các thông tin và tài liệu khác cung cấp cho cổ đông và thành viên Hội đồng quản
trị phải được cung cấp cho các Kiểm soát viên vào cùng thời điểm và theo phương
thức như đối với cổ đông và thành viên Hội đồng quản trị.
3. Ban kiểm soát
có thể ban hành các quy định về cuộc họp của Ban kiểm soát và cách thức hoạt động
của Ban kiểm soát. Ban kiểm soát phải họp tối thiểu hai (02) lần một năm và cuộc
họp được tiến hành khi có từ hai phần ba (2/3) số Kiểm soát viên trở lên dự họp.
4. Thù lao, tiền
lương và lợi ích khác của Kiểm soát viên do Đại hội đồng cổ đông quyết định. Kiểm
soát viên được thanh toán các khoản chi phí ăn ở, đi lại và các chi phí phát
sinh một cách hợp lý khi họ tham gia các cuộc họp của Ban kiểm soát hoặc thực
thi các hoạt động khác của Ban kiểm soát.
X. TRÁCH NHIỆM
CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, KIỂM SOÁT VIÊN, GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC) VÀ
NGƯỜI ĐIỀU HÀNH KHÁC
Điều 39. Trách
nhiệm cẩn trọng
Thành viên Hội đồng
quản trị, Kiểm soát viên, Giám đốc (Tổng giám đốc) và người điều hành khác có
trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ của mình, kể cả những nhiệm vụ với tư cách
thành viên các tiểu ban của Hội đồng quản trị, một cách trung thực, cẩn trọng
vì lợi ích của Công ty.
Điều 40. Trách
nhiệm trung thực và tránh các xung đột về quyền lợi
1. Thành viên Hội
đồng quản trị, Kiểm soát viên, Giám đốc (Tổng giám đốc) và người điều hành khác
phải công khai các lợi ích có liên quan theo quy định tại Điều 159 Luật doanh
nghiệp và các quy định pháp luật khác.
2. Thành viên Hội
đồng quản trị, Kiểm soát viên, Giám đốc (Tổng giám đốc) và người điều hành khác
không được phép sử dụng những cơ hội kinh doanh có thể mang lại lợi ích cho
Công ty vì mục đích cá nhân; đồng thời không được sử dụng những thông tin có được
nhờ chức vụ của mình để tư lợi cá nhân hay để phục vụ lợi ích của tổ chức hoặc
cá nhân khác.
3. Thành viên Hội
đồng quản trị, Kiểm soát viên, Giám đốc (Tổng giám đốc) và người điều hành khác
có nghĩa vụ thông báo cho Hội đồng quản trị tất cả các lợi ích có thể gây xung
đột với lợi ích của Công ty mà họ có thể được hưởng thông qua các pháp nhân
kinh tế, các giao dịch hoặc cá nhân khác.
4. Trừ trường hợp
Đại hội đồng cổ đông có quyết định khác, Công ty không được cấp các khoản vay
hoặc bảo lãnh cho các thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Giám đốc (Tổng
giám đốc), người điều hành khác và các cá nhân, tổ chức có liên quan tới các
thành viên nêu trên hoặc pháp nhân mà những người này có các lợi ích tài chính
trừ trường hợp công ty đại chúng và tổ chức có liên quan tới thành viên này là
các công ty trong cùng tập đoàn hoặc các công ty hoạt động theo nhóm công ty,
bao gồm công ty mẹ - công ty con, tập đoàn kinh tế và pháp luật chuyên ngành có
quy định khác.
5. Hợp đồng hoặc
giao dịch giữa Công ty với một hoặc nhiều thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm
soát viên, Giám đốc (Tổng giám đốc), người điều hành khác và các cá nhân, tổ chức
có liên quan đến họ hoặc công ty, đối tác, hiệp hội, hoặc tổ chức mà thành viên
Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Giám đốc (Tổng giám đốc), người điều hành
khác hoặc những người liên quan đến họ là thành viên, hoặc có liên quan lợi ích
tài chính không bị vô hiệu hoá trong các trường hợp sau đây:
a. Đối với hợp đồng
có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng [hai mươi phần trăm(20%)] tổng giá trị tài sản được
ghi trong báo cáo tài chính gần nhất, những nội dung quan trọng của hợp đồng hoặc
giao dịch cũng như các mối quan hệ và lợi ích của thành viên Hội đồng quản trị,
Kiểm soát viên, Giám đốc (Tổng giám đốc), người điều hành khác đã được báo cáo
tới Hội đồng quản trị. Đồng thời, Hội đồng quản trị đã cho phép thực hiện hợp đồng
hoặc giao dịch đó một cách trung thực bằng đa số phiếu tán thành của những
thành viên Hội đồng quản trị không có lợi ích liên quan;
b. Đối với những hợp
đồng có giá trị lớn hơn [hai mươi phần trăm(20%)] tổng giá trị tài sản được ghi
trong báo cáo tài chính gần nhất, những nội dung quan trọng của hợp đồng hoặc
giao dịch này cũng như mối quan hệ và lợi ích của thành viên Hội đồng quản trị,
Kiểm soát viên, Giám đốc (Tổng giám đốc), người điều hành khác đã được công bố
cho các cổ đông không có lợi ích liên quan có quyền biểu quyết về vấn đề đó, và
những cổ đông đó đã thông qua hợp đồng hoặc giao dịch này;
c. Hợp đồng hoặc
giao dịch đó được một tổ chức tư vấn độc lập cho là công bằng và hợp lý xét
trên mọi phương diện liên quan đến các cổ đông của Công ty vào thời điểm giao dịch
hoặc hợp đồng này được Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Thành viên Hội đồng
quản trị, Kiểm soát viên, Giám đốc (Tổng giám đốc), người điều hành khác và các
tổ chức, cá nhân có liên quan tới các thành viên nêu trên không được sử dụng
các thông tin chưa được phép công bố của Công ty hoặc tiết lộ cho người khác để
thực hiện các giao dịch có liên quan.
Điều 41. Trách
nhiệm về thiệt hại và bồi thường
1. Thành viên Hội
đồng quản trị, Kiểm soát viên, Giám đốc (Tổng giám đốc) và người điều hành khác
vi phạm nghĩa vụ, trách nhiệm trung thực và cẩn trọng, không hoàn thành nghĩa vụ
của mình với sự mẫn cán và năng lực chuyên môn phải chịu trách nhiệm về những
thiệt hại do hành vi vi phạm của mình gây ra.
2. Công ty bồi thường
cho những người đã, đang hoặc có thể trở thành một bên liên quan trong các vụ
khiếu nại, kiện, khởi tố (bao gồm các vụ việc dân sự, hành chính và không phải
là các vụ kiện do Công ty là người khởi kiện) nếu người đó đã hoặc đang là
thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Giám đốc (Tổng giám đốc), người điều
hành khác, nhân viên hoặc là đại diện được Công ty ủy quyền hoặc người đó đã hoặc
đang làm theo yêu cầu của Công ty với tư cách thành viên Hội đồng quản trị, người
điều hành doanh nghiệp, nhân viên hoặc đại diện theo ủy quyền của Công ty với điều
kiện người đó đã hành động trung thực, cẩn trọng, mẫn cán vì lợi ích hoặc không
mâu thuẫn với lợi ích của Công ty, trên cơ sở tuân thủ luật pháp và không có bằng
chứng xác nhận rằng người đó đã vi phạm những trách nhiệm của mình.
3. Khi thực hiện
chức năng, nhiệm vụ hoặc thực thi các công việc theo ủy quyền của Công ty,
thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, người điều hành khác, nhân viên
hoặc là đại diện theo ủy quyền của Công ty được Công ty bồi thường khi trở
thành một bên liên quan trong các vụ khiếu nại, kiện, khởi tố (trừ các vụ kiện
do Công ty là người khởi kiện) trong các trường hợp sau:
a. Đã hành động
trung thực, cẩn trọng, mẫn cán vì lợi ích và không mâu thuẫn với lợi ích của
Công ty;
b. Tuân thủ luật
pháp và không có bằng chứng xác nhận đã không thực hiện trách nhiệm của mình.
4. Chi phí bồi thường
bao gồm các chi phí phát sinh (kể cả phí thuê luật sư), chi phí phán quyết, các
khoản tiền phạt, các khoản phải thanh toán phát sinh trong thực tế hoặc được
coi là hợp lý khi giải quyết những vụ việc này trong khuôn khổ luật pháp cho
phép. Công ty có thể mua bảo hiểm cho những người này để tránh những trách nhiệm
bồi thường nêu trên.
XI. QUYỀN ĐIỀU
TRA SỔ SÁCH VÀ HỒ SƠ CÔNG TY
Điều 42. Quyền điều
tra sổ sách và hồ sơ
1. Cổ đông hoặc
nhóm cổ đông nêu tại khoản 2 Điều 25 Điều lệ này có quyền trực tiếp hoặc qua
người được ủy quyền gửi văn bản yêu cầu được kiểm tra danh sách cổ đông, các
biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và sao chụp hoặc trích lục các tài liệu này
trong giờ làm việc và tại trụ sở chính của Công ty. Yêu cầu kiểm tra do đại diện
được ủy quyền của cổ đông phải kèm theo giấy ủy quyền của cổ đông mà người đó đại
diện hoặc bản sao công chứng của giấy ủy quyền này.
2. Thành viên Hội
đồng quản trị, Kiểm soát viên, Giám đốc (Tổng giám đốc) và người điều hành khác
có quyền kiểm tra sổ đăng ký cổ đông của Công ty, danh sách cổ đông và những sổ
sách và hồ sơ khác của Công ty vì những mục đích liên quan tới chức vụ của mình
với điều kiện các thông tin này phải được bảo mật.
3. Công ty phải
lưu Điều lệ này và những bản sửa đổi bổ sung Điều lệ, Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, các quy chế, các tài liệu chứng minh quyền sở hữu tài sản, nghị quyết Đại
hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và Hội
đồng quản trị, các báo cáo của Hội đồng quản trị, các báo cáo của Ban kiểm
soát, báo cáo tài chính năm, sổ sách kế toán và các tài liệu khác theo quy định
của pháp luật tại trụ sở chính hoặc một nơi khác với điều kiện là các cổ đông
và Cơ quan đăng ký kinh doanh được thông báo về địa điểm lưu trữ các tài liệu
này.
4. Điều lệ công ty
phải được công bố trên trang thông tin điện tử của Công ty.
XII. CÔNG NHÂN
VIÊN VÀ CÔNG ĐOÀN
Điều 43. Công
nhân viên và công đoàn
1. Giám đốc (Tổng
giám đốc) phải lập kế hoạch để Hội đồng quản trị thông qua các vấn đề liên quan
đến việc tuyển dụng, cho người lao động nghỉ việc, tiền lương, bảo hiểm xã hội,
phúc lợi, khen thưởng và kỷ luật đối với người lao động và người điều hành
doanh nghiệp.
2. Giám đốc (Tổng
giám đốc) phải lập kế hoạch để Hội đồng quản trị thông qua các vấn đề liên quan
đến quan hệ của Công ty với các tổ chức công đoàn theo các chuẩn mực, thông lệ
và chính sách quản lý tốt nhất, những thông lệ và chính sách quy định tại Điều
lệ này, các quy chế của Công ty và quy định pháp luật hiện hành.
XIII. PHÂN PHỐI
LỢI NHUẬN Điều 44. Phân phối lợi nhuận
1. Đại hội đồng cổ
đông quyết định mức chi trả cổ tức và hình thức chi trả cổ tức hàng năm từ lợi
nhuận được giữ lại của Công ty.
2. Công ty không thanh
toán lãi cho khoản tiền trả cổ tức hay khoản tiền chi trả liên quan tới một loại
cổ phiếu.
3. Hội đồng quản
trị có thể kiến nghị Đại hội đồng cổ đông thông qua việc thanh toán toàn bộ hoặc
một phần cổ tức bằng cổ phiếu và Hội đồng quản trị là cơ quan thực thi quyết định
này.
4. Trường hợp cổ tức
hay những khoản tiền khác liên quan tới một loại cổ phiếu được chi trả bằng tiền
mặt, Công ty phải chi trả bằng tiền đồng Việt Nam. Việc chi trả có thể thực hiện
trực tiếp hoặc thông qua các ngân hàng trên cơ sở các thông tin chi tiết về tài
khoản ngân hàng do cổ đông cung cấp. Trường hợp Công ty đã chuyển khoản theo
đúng các thông tin chi tiết về ngân hàng do cổ đông cung cấp mà cổ đông đó
không nhận được tiền, Công ty không phải chịu trách nhiệm về khoản tiền Công ty
đã chuyển cho cổ đông này. Việc thanh toán cổ tức đối với các cổ phiếu niêm yết/đăng
ký giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán có thể được tiến hành thông qua công
ty chứng khoán hoặc Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.
5. Căn cứ Luật
doanh nghiệp, Luật chứng khoán, Hội đồng quản trị thông qua nghị quyết xác định
một ngày cụ thể để chốt danh sách cổ đông. Căn cứ theo ngày đó, những người
đăng ký với tư cách cổ đông hoặc người sở hữu các chứng khoán khác được quyền
nhận cổ tức, lãi suất, phân phối lợi nhuận, nhận cổ phiếu, nhận thông báo hoặc
tài liệu khác.
6. Các vấn đề khác
liên quan đến phân phối lợi nhuận được thực hiện theo quy định của pháp luật.
XIV. TÀI KHOẢN
NGÂN HÀNG, QUỸ DỰ TRỮ, NĂM TÀI CHÍNH VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
Điều 45. Tài khoản
ngân hàng
1. Công ty mở tài khoản
tại các ngân hàng Việt Nam hoặc tại các ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động
tại Việt Nam.
2. Theo sự chấp
thuận trước của cơ quan có thẩm quyền, trong trường hợp cần thiết, Công ty có
thể mở tài khoản ngân hàng ở nước ngoài theo các quy định của pháp luật.
3. Công ty tiến
hành tất cả các khoản thanh toán và giao dịch kế toán thông qua các tài khoản
tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ tại các ngân hàng mà Công ty mở tài khoản.
Điều 46. Năm
tài chính
Năm tài chính của
Công ty bắt đầu từ ngày đầu tiên của tháng ... hàng năm và kết thúc vào ngày thứ
... của tháng ... Năm tài chính đầu tiên bắt đầu từ ngày cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp và kết thúc vào ngày thứ ... của tháng ... ngay sau ngày cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đó.
Điều 47. Chế độ
kế toán
1. Chế độ kế toán
Công ty sử dụng là Chế độ Kế toán Việt Nam (VAS), chế độ kế toán doanh nghiệp
hoặc chế độ kế toán đặc thù được cơ quan có thẩm quyền ban hành khác được Bộ
Tài chính chấp thuận.
2. Công ty lập sổ
sách kế toán bằng tiếng Việt và lưu giữ hồ sơ kế toán theo quy định pháp luật về
kế toán và pháp luật liên quan. Những hồ sơ này phải chính xác, cập nhật, có hệ
thống và phải đủ để chứng minh và giải trình các giao dịch của Công ty.
3. Công ty sử dụng
đơn vị tiền tệ trong kế toán là đồng Việt Nam. Trường hợp Công ty có các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh chủ yếu bằng một loại ngoại tệ thì được tự chọn ngoại tệ
đó làm đơn vị tiền tệ trong kế toán, chịu trách nhiệm về lựa chọn đó trước pháp
luật và thông báo cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
XV. BÁO CÁO THƯỜNG
NIÊN, BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ TRÁCH NHIỆM CÔNG BỐ THÔNG TIN
Điều 48. Báo
cáo tài chính năm, sáu tháng và quý
1. Công ty phải lập
Báo cáo tài chính năm theo quy định của pháp luật cũng như các quy định của Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước và báo cáo phải được kiểm toán theo quy định tại Điều
50 Điều lệ này. Trong thời hạn ... ngày kể từ khi kết thúc mỗi năm tài chính,
Công ty phải nộp Báo cáo tài chính năm đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua
cho cơ quan thuế có thẩm quyền, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng
khoán (trong trường hợp Công ty đã niêm yết) và Cơ quan đăng ký kinh doanh.
2. Báo cáo tài
chính năm phải bao gồm báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh một cách
trung thực và khách quan tình hình về lãi/lỗ của Công ty trong năm tài chính,
báo cáo tình hình tài chính phản ánh một cách trung thực và khách quan tình
hình hoạt động của Công ty tính đến thời điểm lập báo cáo, báo cáo lưu chuyển
tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
3. Công ty phải lập
và công bố các báo cáo tài chính sáu tháng đã soát xét và báo cáo tài chính quý
(đối với công ty niêm yết/công ty đại chúng quy mô lớn) theo các quy định của Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán (đối với các công ty niêm yết)
và nộp cho cơ quan thuế hữu quan và Cơ quan đăng ký kinh doanh theo các quy định
của Luật doanh nghiệp.
4. Các báo cáo tài
chính năm được kiểm toán (bao gồm ý kiến của kiểm toán viên), báo cáo tài chính
sáu tháng được soát xét và báo cáo tài chính quý (đối với công ty niêm yết,
công ty đại chúng quy mô lớn) phải được công bố trên trang thông tin điện tử của
Công ty.
5. Các tổ chức, cá
nhân quan tâm đều được quyền kiểm tra hoặc sao chụp bản báo cáo tài chính năm
được kiểm toán, báo cáo sáu tháng được soát xét và báo cáo tài chính quý trong
giờ làm việc tại trụ sở chính của Công ty và phải trả mức phí hợp lý cho việc
sao chụp.
Điều 49. Báo
cáo thường niên
Công ty phải lập
và công bố Báo cáo thường niên theo các quy định của pháp luật về chứng khoán
và thị trường chứng khoán.
XVI. KIỂM TOÁN
CÔNG TY Điều 50. Kiểm toán
1. Đại hội đồng cổ
đông thường niên chỉ định một công ty kiểm toán độc lập hoặc thông qua danh
sách các công ty kiểm toán độc lập và ủy quyền cho Hội đồng quản trị quyết định
lựa chọn một trong số các đơn vị này tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính của
Công ty cho năm tài chính tiếp theo dựa trên những điều khoản và điều kiện thỏa
thuận với Hội đồng quản trị. Công ty phải chuẩn bị và gửi báo cáo tài chính năm
cho công ty kiểm toán độc lập sau khi kết thúc năm tài chính.
2. Công ty kiểm
toán độc lập kiểm tra, xác nhận, lập báo cáo kiểm toán và trình báo cáo đó cho
Hội đồng quản trị trong vòng hai (02) tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
3. Bản sao của báo
cáo kiểm toán được đính kèm báo cáo tài chính năm của Công ty.
4. Kiểm toán viên
độc lập thực hiện việc kiểm toán Công ty được phép tham dự các cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông và được quyền nhận các thông báo và các thông tin khác liên quan đến
cuộc họp Đại hội đồng cổ đông mà các cổ đông được quyền nhận và được phát biểu
ý kiến tại đại hội về các vấn đề có liên quan đến việc kiểm toán báo cáo tài
chính của Công ty.
XVII. CON DẤU
Điều 51. Con dấu
1. Hội đồng quản
trị quyết định thông qua con dấu chính thức của Công ty và con dấu được khắc
theo quy định của luật pháp và Điều lệ công ty.
2. Hội đồng quản
trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) sử dụng và quản lý con dấu theo quy định của pháp
luật hiện hành.
XVIII. CHẤM DỨT
HOẠT ĐỘNG VÀ THANH LÝ
Điều 52. Chấm dứt
hoạt động
1. Công ty có thể
bị giải thể trong những trường hợp sau:
a. Kết thúc thời hạn
hoạt động của Công ty, kể cả sau khi đã gia hạn; b. Giải thể trước thời hạn
theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông; c. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp;
d. Các trường hợp
khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc giải thể
Công ty trước thời hạn (kể cả thời hạn đã gia hạn) do Đại hội đồng cổ đông quyết
định, Hội đồng quản trị thực hiện. Quyết định giải thể này phải được thông báo
hoặc phải được chấp thuận bởi cơ quan có thẩm quyền (nếu bắt buộc) theo quy định.
Điều 53. Gia hạn
hoạt động
1. Hội đồng quản
trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông ít nhất bảy (07) tháng trước khi kết
thúc thời hạn hoạt động để cổ đông có thể biểu quyết về việc gia hạn hoạt động
của Công ty theo đề nghị của Hội đồng quản trị.
2. Thời hạn hoạt động
được gia hạn khi có từ 65% trở lên tổng số phiếu bầu của các cổ đông có quyền
biểu quyết có mặt trực tiếp hoặc thông qua đại diện được ủy quyền có mặt tại cuộc
họp Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Điều 54. Thanh
lý
1. Tối thiểu sáu
(06) tháng trước khi kết thúc thời hạn hoạt động của Công ty hoặc sau khi có
quyết định giải thể Công ty, Hội đồng quản trị phải thành lập Ban thanh lý gồm
ba (03) thành viên. Hai (02) thành viên do Đại hội đồng cổ đông chỉ định và một
(01) thành viên do Hội đồng quản trị chỉ định từ một công ty kiểm toán độc lập.
Ban thanh lý chuẩn bị các quy chế hoạt động của mình. Các thành viên của Ban
thanh lý có thể được lựa chọn trong số nhân viên của Công ty hoặc chuyên gia độc
lập. Tất cả các chi phí liên quan đến thanh lý được Công ty ưu tiên thanh toán
trước các khoản nợ khác của Công ty.
2. Ban thanh lý có
trách nhiệm báo cáo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh về ngày thành lập và ngày bắt
đầu hoạt động. Kể từ thời điểm đó, Ban thanh lý thay mặt Công ty trong tất cả
các công việc liên quan đến thanh lý Công ty trước Tòa án và các cơ quan hành
chính.
3. Tiền thu được từ
việc thanh lý được thanh toán theo thứ tự sau:
a. Các chi phí
thanh lý;
b. Các khoản nợ
lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội và các quyền lợi khác của người lao động
theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
c. Nợ thuế;
d. Các khoản nợ
khác của Công ty;
e. Phần còn lại
sau khi đã thanh toán tất cả các khoản nợ từ mục (a) đến (d) trên đây được chia
cho các cổ đông. Các cổ phần ưu đãi được ưu tiên thanh toán trước.
XIX. GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP NỘI BỘ
Điều 55. Giải
quyết tranh chấp nội bộ
1. Trường hợp phát
sinh tranh chấp, khiếu nại liên quan tới hoạt động của Công ty, quyền và nghĩa
vụ của các cổ đông theo quy định tại Luật doanh nghiệp, các quy định pháp luật
khác, Điều lệ công ty, các quy định giữa:
a. Cổ đông với
Công ty;
b. Cổ đông với Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) hay người điều hành
khác;
Các bên liên quan
cố gắng giải quyết tranh chấp đó thông qua thương lượng và hoà giải. Trừ trường
hợp tranh chấp liên quan tới Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị,
Chủ tịch Hội đồng quản trị chủ trì việc giải quyết tranh chấp và yêu cầu từng
bên trình bày các thông tin liên quan đến tranh chấp trong vòng ... ngày làm việc
kể từ ngày tranh chấp phát sinh. Trường hợp tranh chấp liên quan tới Hội đồng
quản trị hay Chủ tịch Hội đồng quản trị, bất cứ bên nào cũng có thể yêu cầu …
chỉ định một chuyên gia độc lập làm trung gian hòa giải cho quá trình giải quyết
tranh chấp.
2. Trường hợp
không đạt được quyết định hoà giải trong vòng sáu (06) tuần từ khi bắt đầu quá
trình hoà giải hoặc nếu quyết định của trung gian hoà giải không được các bên
chấp nhận, một bên có thể đưa tranh chấp đó ra Trọng tài kinh tế hoặc Tòa án
kinh tế.
3. Các bên tự chịu
chi phí có liên quan tới thủ tục thương lượng và hoà giải. Việc thanh toán các
chi phí của Tòa án được thực hiện theo phán quyết của Tòa án.
XX. BỔ SUNG VÀ
SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ
Điều 56. Điều lệ
công ty
1. Việc sửa đổi, bổ
sung Điều lệ này phải được Đại hội đồng cổ đông xem xét, quyết định.
2. Trong trường hợp
có những quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động của Công ty chưa được
đề cập trong bản Điều lệ này hoặc trong trường hợp có những quy định mới của
pháp luật khác với những điều khoản trong Điều lệ này thì những quy định của
pháp luật đó đương nhiên được áp dụng và điều chỉnh hoạt động của Công ty.
XXI. NGÀY HIỆU
LỰC
Điều 57. Ngày
hiệu lực
1. Bản điều lệ này
gồm 21 chương 57 điều được Đại hội đồng cổ đông Công ty cổ phần ... nhất trí
thông qua ngày ... tháng ... năm ... tại ... và cùng chấp thuận hiệu lực
toàn văn của Điều lệ này.
2. Điều lệ được lập
thành mười (10) bản, có giá trị như nhau, trong đó:
a. Một (01) bản nộp
tại Phòng công chứng Nhà nước của địa phương;
b. Năm (05) bản
đăng ký tại cơ quan chính quyền theo quy định của Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thành
phố;
c. Bốn (04) bản
lưu giữ tại trụ sở chính của Công ty.
3. Điều lệ này là
duy nhất và chính thức của Công ty.
4. Các bản sao hoặc
trích lục Điều lệ công ty có giá trị khi có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản
trị hoặc tối thiểu một phần hai (1/2) tổng số thành viên Hội đồng quản trị.
Họ, tên, chữ ký
của người đại diện theo pháp luật hoặc của các cổ đông sáng lập hoặc của người
đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập của Công ty./.
Phụ lục số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 95/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 9 năm 2017
của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 71/2017/NĐ-CP ngày 6
tháng 6 năm 2017 của Chính phủ hướng dẫn về quản trị công ty áp dụng đối với
công ty đại chúng)
QUY CHẾ NỘI BỘ VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN…..
(Ban hành theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông số …. ngày.. tháng…
năm…)
Quy chế nội bộ của
Công ty bao gồm các nội dung sau đây:
1. Trình tự, thủ tục
về triệu tập và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông, gồm các nội dung chính sau
đây:
a) Thông báo về việc
chốt danh sách cổ đông có quyền tham dự họp Đại hội đồng cổ đông;
b) Thông báo triệu
tập Đại hội đồng cổ đông;
c) Cách thức đăng
ký tham dự Đại hội đồng cổ đông;
d) Cách thức bỏ
phiếu;
e) Cách thức kiểm
phiếu;
f) Thông báo kết
quả kiểm phiếu;
g) Cách thức phản
đối quyết định của Đại hội đồng cổ đông (theo quy định tại Điều 129 Luật doanh
nghiệp);
h) Lập biên bản họp
Đại hội đồng cổ đông;
i) Công bố Nghị
quyết Đại hội đồng cổ đông;
j) Việc Đại hội đồng
cổ đông thông qua Nghị quyết bằng hình thức lấy ý kiến bằng văn bản (Nội dung
quy chế nội bộ về quản trị công ty bao gồm: quy trình lấy ý kiến cổ đông bằng
văn bản và các trường hợp không được lấy ý kiến bằng văn bản);
k) Các vấn đề
khác.
2. Đề cử, ứng cử,
bầu, miễn nhiệm và bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, gồm các nội dung
chính sau đây:
a) Tiêu chuẩn
thành viên Hội đồng quản trị;
b) Cách thức cổ
đông, nhóm cổ đông ứng cử, đề cử người vào vị trí thành viên Hội đồng quản trị
của theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;
c) Cách thức bầu
thành viên Hội đồng quản trị;
d) Các trường hợp
miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị;
e) Thông báo về bầu,
miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị;
f) Cách thức giới
thiệu ứng viên thành viên Hội đồng quản trị.
3. Trình tự và thủ
tục tổ chức họp Hội đồng quản trị, gồm các nội dung chính sau đây:
a) Thông báo họp Hội
đồng quản trị (gồm chương trình họp, thời gian, địa điểm, các tài liệu liên
quan và các phiếu bầu cho những thành viên Hội đồng quản trị không thể dự họp);
b) Điều kiện tổ chức
họp Hội đồng quản trị;
c) Cách thức biểu
quyết;
d) Cách thức thông
qua nghị quyết của Hội đồng quản trị;
e) Ghi biên bản họp
Hội đồng quản trị;
f) Thông báo nghị
quyết Hội đồng quản trị.
4. Đề cử, ứng cử,
bầu, miễn nhiệm và bãi nhiệm Kiểm soát viên (trường hợp công ty đại chúng hoạt
động theo mô hình quy định tại điểm a khoản 1 Điều 134 Luật doanh nghiệp), gồm
các nội dung chính sau đây:
a) Tiêu chuẩn Kiểm
soát viên;
b) Cách thức cổ
đông, nhóm cổ đông ứng cử, đề cử người vào vị trí Kiểm soát viên theo quy định
của pháp luật và Điều lệ công ty;
c) Cách thức bầu
Kiểm soát viên;
d) Các trường hợp
miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên;
e) Thông báo về bầu,
miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên.
5. Thành lập và hoạt
động của các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị (nếu có), gồm các nội dung chính
sau đây:
a) Các tiểu ban
thuộc Hội đồng quản trị;
b) Cơ cấu của các
tiểu ban;
c) Tiêu chuẩn
thành viên của tiểu ban, trưởng tiểu ban;
d) Việc thành lập
tiểu ban;
e) Trách nhiệm của
các tiểu ban và từng thành viên.
6. Thành lập và hoạt
động của Ban kiểm toán nội bộ (trường hợp công ty đại chúng hoạt động theo mô
hình quy định tại điểm b khoản 1 Điều 134 Luật doanh nghiệp), gồm các nội dung
chính sau đây:
a) Các tiêu chuẩn
của thành viên Ban kiểm toán nội bộ;
b) Cơ cấu, thành phần
của Ban kiểm toán nội bộ;
c) Quyền và trách
nhiệm của Ban kiểm toán nội bộ;
d) Cuộc họp của
Ban kiểm toán nội bộ.
7. Lựa chọn, bổ
nhiệm và miễn nhiệm người điều hành doanh nghiệp, gồm các nội dung chính sau đây:
a) Các tiêu chuẩn
của người điều hành doanh nghiệp;
b) Việc bổ nhiệm
người điều hành doanh nghiệp;
c) Ký hợp đồng lao
động với người điều hành doanh nghiệp;
d) Các trường hợp
miễn nhiệm người điều hành doanh nghiệp;
e) Thông báo bổ
nhiệm, miễn nhiệm người điều hành doanh nghiệp.
8. Phối hợp hoạt động
giữa Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc (Tổng giám đốc), gồm các nội
dung chính sau đây:
a) Thủ tục, trình
tự triệu tập, thông báo mời họp, ghi biên bản, thông báo kết quả họp giữa Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc (Tổng giám đốc);
b) Thông báo nghị
quyết của Hội đồng quản trị cho Ban kiểm soát;
c) Giám đốc (Tổng
giám đốc);
d) Các trường hợp
Giám đốc (Tổng giám đốc) và Ban kiểm soát đề nghị triệu tập họp Hội đồng quản
trị và những vấn đề cần xin ý kiến Hội đồng quản trị;
e) Báo cáo của
Giám đốc (Tổng giám đốc) với Hội đồng quản trị về việc thực hiện nhiệm vụ và
quyền hạn được giao;
f) Kiểm điểm việc
thực hiện nghị quyết và các vấn đề ủy quyền khác của Hội đồng quản trị đối với
Giám đốc (Tổng giám đốc);
g) Các vấn đề Giám
đốc (Tổng giám đốc) phải báo cáo, cung cấp thông tin và cách thức thông báo cho
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
h) Phối hợp hoạt động
kiểm soát, điều hành, giám sát giữa các thành viên Hội đồng quản trị, các kiểm
soát viên và Giám đốc (Tổng giám đốc) theo các nhiệm vụ cụ thể của các thành
viên nêu trên.
9. Quy định về
đánh giá hàng năm đối với hoạt động khen thưởng và kỷ luật đối với thành viên Hội
đồng quản trị, Kiểm soát viên, Giám đốc (Tổng giám đốc) và các người điều hành
doanh nghiệp khác;
10. Lựa chọn, bổ
nhiệm, miễn nhiệm Người phụ trách quản trị công ty (nếu có), gồm các nội dung
chính sau đây:
a) Tiêu chuẩn của
Người phụ trách quản trị công ty;
b) Việc bổ nhiệm
Người phụ trách quản trị công ty;
c) Các trường hợp
miễn nhiệm Người phụ trách quản trị công ty;
d) Thông báo bổ
nhiệm, miễn nhiệm Người phụ trách quản trị công ty.
11. Các vấn đề
khác (nếu có).
|
TM.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|