Năm 2025, vượt quá tốc độ tối đa cho phép bao nhiêu thì bị phạt?

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Ngọc Quế Anh
07/02/2025 15:33 PM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mức vượt quá tốc độ tối đa cho phép trong năm 2025.

Năm 2025, vượt quá tốc độ tối đa cho phép bao nhiêu thì bị phạt? (Hình từ internet)

1. Năm 2025, vượt quá tốc độ tối đa cho phép bao nhiêu thì bị phạt?

Theo Điều 12 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 thì người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu với xe phía trước cùng làn đường hoặc phần đường.

Theo đó, căn cứ vào Điều 12 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024Thông tư 38/2024/TT-BGTVT thì người lái xe phải điều khiển xe thấp hơn hoặc bằng tốc độ tối đa cho phép. Do đó, việc chạy quá tốc độ so với tốc độ tối đa cho phép dù chỉ 1km/h thì vẫn được xem là vi phạm pháp luật.

Tuy nhiên, căn cứ vào Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h trở lên thì mới bị phạt tiền, còn nếu chạy quá tốc độ dưới 5km/h thì chỉ bị CSGT nhắc nhở.

2. Tốc độ tối đa của ô tô, xe máy khi tham gia giao thông năm 2025

(1) Tốc độ tối đa của xe máy từ năm 2025 

Tốc độ tối đa của xe máy từ năm 2025 như sau:

Khu vực

Tốc độ khai thác tối đa (km/h)

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

Trong khu vực đông dân cư

60

50

Ngoài khu vực đông dân cư

70

60

(2) Tốc độ tối đa của ô tô từ năm 2025

Tốc độ tối đa của xe ô tô từ năm 2025 (trừ đường cao tốc) như sau

Loại xe cơ giới đường bộ

Tốc độ khai thác tối đa (km/h)

 

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

Trong khu vực đông dân cư

Các loại xe cơ giới, trừ các xe được quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT

60

50

Ngoài khu vực đông dân cư

Xe ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải không lớn hơn 3,5 tấn

90

80

Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc)

80

70

Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động)

70

60

Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động, ô tô xi téc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc, ô tô kéo theo rơ moóc xi téc)

60

50

Tốc độ tối đa của ô tô trên đường cao tốc từ năm 2025 như sau:

- Đường cao tốc phải được đặt biển báo tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu.

- Tốc độ khai thác tối đa cho phép trên đường cao tốc là 120 km/h.

- Tốc độ khai thác tối thiểu cho phép trên đường cao tốc là 60 km/h. Trường hợp đường cao tốc có tốc độ thiết kế 60 km/h thì tốc độ khai thác tối thiểu thực hiện theo phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Trị số tốc độ khai thác tối đa, tối thiểu cho phép trên đường cao tốc, kể cả các đường nhánh ra, vào đường cao tốc được xác định trong phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

(Điều 6, 9 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT)

3. Mức phạt lỗi chạy xe quá tốc độ mới nhất năm 2025

Tốc độ vượt quá

Mức xử phạt

Mức trừ điểm GPLX

CSPL

Xe ô tô

Từ 05km/h đến dưới 10 km/h

Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

-

Điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Từ 10km/h đến 20 km/h

Từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

02 điểm

Điểm đ khoản 5 và điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Trên 20 km/h đến 35 km/h

Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

04 điểm

Điểm a khoản 6 và điểm b khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Trên 35 km/h

Từ 12.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng

06 điểm

Điểm a khoản 7 và điểm c khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Nếu điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông 

Từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng

10 điểm

Điểm a khoản 10 và điểm đ khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Xe máy

Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

-

Điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Từ 10 km/h đến 20 km/h

Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

-

Điểm a Khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi tại điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Trên 20 km/h

Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

-

Điểm a khoản 8 và điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Bài viết về

lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]