Mã chương, tiểu mục nộp thuế môn bài năm 2025 (Hình từ internet)
Theo Điều 2 Thông tư 324/2016/TT-BTC thì chương dùng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức của các cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền (gọi chung là cơ quan chủ quản) được tổ chức quản lý ngân sách riêng. Mỗi cấp ngân sách bố trí một Chương đặc biệt (Các quan hệ khác của ngân sách) để phản ánh các khoản thu, chi ngân sách không thuộc dự toán giao cho các cơ quan, tổ chức.
Theo đó, chương được mã số hóa theo 3 ký tự theo từng cấp quản lý:
- Đối với cơ quan ở cấp trung ương, mã số từ 001 đến 399;
- Đối với cơ quan ở cấp tỉnh, mã số từ 400 đến 599;
- Đối với cơ quan ở cấp huyện, mã số từ 600 đến 799;
- Đối với cơ quan cấp xã, mã số từ 800 đến 989.
Cách thức bố trí mã chương như sau:
+ Đối với cơ quan chủ quản hoặc đơn vị, tổ chức kinh tế được bố trí mã riêng cho từng cơ quan chủ quản hoặc đơn vị, tổ chức kinh tế; các đơn vị trực thuộc cơ quan chủ quản (hoặc thuộc đơn vị, tổ chức kinh tế cấp trên) được sử dụng mã Chương của cơ quan chủ quản (đơn vị, tổ chức kinh tế cấp trên).
+ Đối với các đơn vị, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân độc lập, có cùng tính chất được bố trí mã Chương chung cho các đơn vị.
Đối chiếu với quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 93/2019/TT-BTC), mã chương nộp thuế môn bài 2025 được quy định như sau:
Mã chương |
Tên |
Cấp quản lý |
151 |
Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam |
Trung ương |
152 |
Các đơn vị có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh |
Trung ương |
153 |
Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài |
Trung ương |
154 |
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh |
Trung ương |
158 |
Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ |
Trung ương |
159 |
Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống |
Trung ương |
160 |
Các quan hệ khác của ngân sách |
Trung ương |
161 |
Nhà thầu chính ngoài nước |
Trung ương |
162 |
Nhà thầu phụ ngoài nước |
Trung ương |
551 |
Các đơn vị có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam |
Tỉnh |
552 |
Các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh |
Tỉnh |
553 |
Các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư ra nước ngoài |
Tỉnh |
554 |
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh |
Tỉnh |
555 |
Doanh nghiệp tư nhân |
Tỉnh |
556 |
Hợp tác xã |
Tỉnh |
557 |
Hộ gia đình, cá nhân |
Tỉnh |
558 |
Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn Nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ |
Tỉnh |
559 |
Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống |
Tỉnh |
560 |
Các quan hệ khác của ngân sách |
Tỉnh |
561 |
Nhà thầu chính ngoài nước |
Tỉnh |
562 |
Nhà thầu phụ ngoài nước |
Tỉnh |
563 |
Các Tổng công ty địa phương quản lý |
Tỉnh |
564 |
Các đơn vị có vốn nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (không thuộc các cơ quan chủ quản, các Chương Tập đoàn, Tổng công ty) |
Tỉnh |
754 |
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh (công ty TNHH, công ty cổ phần) |
Huyện |
755 |
Doanh nghiệp tư nhân |
Huyện |
756 |
Hợp tác xã |
Huyện |
757 |
Hộ gia đình, cá nhân |
Huyện |
758 |
Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ |
Huyện |
759 |
Các đơn vị có vốn nhà nước chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống |
Huyện |
Tiểu mục là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục.
Tiểu mục được mã hóa theo 4 ký tự, với các giá trị có hàng đơn vị từ 1 đến 9, trong đó giá trị 9 cuối cùng trong khoảng của Mục dùng chỉ tiểu mục khác (hạch toán khi có hướng dẫn cụ thể). Các Tiểu mục thu, chi được bố trí trong khoảng 50 giá trị liền sau của Mục thu, chi trong cân đối tương ứng. Riêng các Mục vay và trả nợ gốc vay khoảng cách là 20 giá trị.
Trong đó, tiểu mục nộp thuế môn bài mới nhất 2025 được thể hiện tại Mục 2850 Tiểu nhóm 0114 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC như sau:
Vốn điều lệ/đầu tư đăng ký |
Tiểu mục |
Bậc thuế |
Mức thuế (khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP) |
Trên 10 tỷ đồng |
2862 |
1 |
03 triệu đồng/năm |
Từ 10 tỷ đồng trở xuống |
2863 |
2 |
02 triệu đồng/năm |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh |
2864 |
3 |
01 triệu đồng/năm |