Dự thảo Thông tư hướng dẫn CSDL quốc gia về hoạt động xây dựng (Hình từ internet)
Mới đây. Bộ Xây dựng đã công bố dự thảo Thông tư hướng dẫn một số thông tin chi tiết trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.
Cụ thể, dự thảo Thông tư hướng dẫn chi tiết nội dung quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định 111/2024/NĐ-CP ngày 06/9/2024 của Chính phủ quy định về hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng, gồm:
- Thông tin chi tiết về quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch đô thị và nông thôn (sau đây gọi chung là quy hoạch).
- Thông tin chi tiết về dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng.
- Mã số thông tin trong hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.
Áp dụng đối với đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, cập nhật, điều chỉnh, duy trì, quản lý, khai thác hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.
Dưới đây là đơn cử một số nội dung quy định chính được đề cập tại dự thảo Thông tư:
* Đề xuất quy định về mã số thông tin quy hoạch
(1) Mã số thông tin về quy hoạch là một dãy số gồm 10 ký tự.
(2) Ký tự đầu tiên thể hiện loại quy hoạch như sau:
- Số một “1” thể hiện là quy hoạch đô thị;
- Số hai “2” thể hiện là quy hoạch nông thôn;
- Số ba “3” thể hiện là quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch khu chức năng;
- Số bốn “4” thể hiện là quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với thành phố trực thuộc trung ương;
- Số năm “5” thể hiện là quy hoạch không gian ngầm đối với thành phố trực thuộc trung ương;
- Số sáu “6” thể hiện là quy hoạch xây dựng vùng liên huyện;
- Số bảy “7” thể hiện là quy hoạch xây dựng vùng huyện;
(3) 01 ký tự tiếp theo thể hiện nội dung cấp độ quy hoạch như sau:
- Số không “0” thể hiện đối với quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật hoặc quy hoạch không gian ngầm;
- Số một “1” thể hiện là quy hoạch chung;
- Số hai “2” thể hiện là quy hoạch phân khu;
- Số ba “3” thể hiện là quy hoạch chi tiết, quy hoạch chi tiết theo quy trình rút gọn.
(4) 03 ký tự tiếp theo thể hiện mã tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi có quy hoạch được lập, được quy định cụ thể tại Phụ lục I Thông tư này.
(5) 02 ký tự số tiếp theo thể hiện năm phê duyệt đồ án quy hoạch, quy hoạch.
(6) 03 ký tự tiếp theo thể hiện dãy số ngẫu nhiên.
* Đề xuất quy định về mã số thông tin dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng
(1) Mã số thông tin dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng là một dãy gồm 12 ký tự.
(2) Ký tự đầu tiên của mã số thể hiện loại dự án như sau:
- Số không “0” thể hiện loại công trình không phải lập dự án đầu tư xây dựng;
- Số một “1” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng;
- Số hai “2” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp;
- Số ba “3” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Số bốn “4” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông;
- Số năm “5” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Số sáu “6” thể hiện loại dự án đầu tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp;
(3) 01 ký tự tiếp theo của mã số thể hiện trình tự thủ tục như sau:
- Số một “1” thể hiện dự án đầu tư xây dựng có yêu cầu thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
- Số hai “2” thể hiện thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở có yêu cầu thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
- Số ba “3” thể hiện công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng.
(4) 03 Ký tự tiếp theo thể hiện mã tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi thực hiện dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng, được quy định cụ thể tại Phụ lục I dự thảo Thông tư.
(5) 02 ký tự số tiếp theo là năm dự án, công trình được thẩm định/cấp giấy phép xây dựng.
(6) 05 ký tự tiếp theo thể hiện dãy số ngẫu nhiên.
* Ký hiệu mã tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi thực hiện quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng/công trình xây dựng
STT |
Tên đơn vị hành chính |
Mã |
STT |
Tên đơn vị hành chính |
Mã |
1 |
Hà Nội |
001 |
33 |
Quảng Nam |
049 |
2 |
Hà Giang |
002 |
34 |
Quảng Ngãi |
051 |
3 |
Cao Bằng |
004 |
35 |
Bình Định |
052 |
4 |
Bắc Kạn |
006 |
36 |
Phú Yên |
054 |
5 |
Tuyên Quang |
008 |
37 |
Khánh Hòa |
056 |
6 |
Lào Cai |
010 |
38 |
Ninh Thuận |
058 |
7 |
Điện Biên |
011 |
39 |
Bình Thuận |
060 |
8 |
Lai Châu |
012 |
40 |
Kon Tum |
062 |
9 |
Sơn La |
014 |
41 |
Gia Lai |
064 |
10 |
Yên Bái |
015 |
42 |
Đắk Lắk |
066 |
11 |
Hòa Bình |
017 |
43 |
Đắk Nông |
067 |
12 |
Thái Nguyên |
019 |
44 |
Lâm Đồng |
068 |
13 |
Lạng Sơn |
020 |
45 |
Bình Phước |
070 |
14 |
Quảng Ninh |
022 |
46 |
Tây Ninh |
072 |
15 |
Bắc Giang |
024 |
47 |
Bình Dương |
074 |
16 |
Phú Thọ |
025 |
48 |
Đồng Nai |
075 |
17 |
Vĩnh Phúc |
026 |
49 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
077 |
18 |
Bắc Ninh |
027 |
50 |
Hồ Chí Minh |
079 |
19 |
Hải Dương |
030 |
51 |
Long An |
080 |
20 |
Hải Phòng |
031 |
52 |
Tiền Giang |
082 |
21 |
Hưng Yên |
033 |
53 |
Bến Tre |
083 |
22 |
Thái Bình |
034 |
54 |
Trà Vinh |
084 |
23 |
Hà Nam |
035 |
55 |
Vĩnh Long |
086 |
24 |
Nam Định |
036 |
56 |
Đồng Tháp |
087 |
25 |
Ninh Bình |
037 |
57 |
An Giang |
089 |
26 |
Thanh Hóa |
038 |
58 |
Kiên Giang |
091 |
27 |
Nghệ An |
040 |
59 |
Cần Thơ |
092 |
28 |
Hà Tĩnh |
042 |
60 |
Hậu Giang |
093 |
29 |
Quảng Bình |
044 |
61 |
Sóc Trăng |
094 |
30 |
Quảng Trị |
045 |
62 |
Bạc Liêu |
095 |
31 |
Thừa Thiên Huế |
046 |
63 |
Cà Mau |
096 |
32 |
Đà Nẵng |
048 |
64 |
Liên tỉnh (*) |
100 |
(*) Trường hợp quy hoạch, dự án/công trình nằm trên địa bàn 02 tỉnh trở lên, mã tỉnh là 100.
Xem thêm nội dung tại dự thảo Thông tư.