Chở trẻ em dưới mấy tuổi thì được chở thêm 01 người lớn ngồi phía sau xe máy?

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
13/01/2025 09:45 AM

Nội dung bài viết là giải đáp về trường hợp chở trẻ em dưới mấy tuổi thì được chở thêm 01 người lớn nữa ngồi phía sau xe máy khi tham gia giao thông.

Chở trẻ em dưới mấy tuổi thì được chở thêm 01 người lớn ngồi phía sau xe máy?

Chở trẻ em dưới mấy tuổi thì được chở thêm 01 người lớn ngồi phía sau xe máy? (Hình từ Internet)

1. Chở trẻ em dưới mấy tuổi thì được chở thêm 01 người lớn ngồi phía sau xe máy?

Theo khoản 1 Điều 33 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định người lái xe mô tô hai bánh (thường gọi là xe máy), xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những trường hợp sau thì được chở tối đa hai người:

- Chở người bệnh đi cấp cứu;

- Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;

- Trẻ em dưới 12 tuổi;

- Người già yếu hoặc người khuyết tật.

Như vậy, trường hợp chở trẻ em dưới 12 tuổi trên xe máy thì được chở thêm một người lớn nữa.

Theo khoản 2 Điều 33 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định người lái xe, người được chở trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và cài quai đúng quy cách.

Lưu ý: Đối với trẻ em dưới 06 tuổi thì được ngồi phía trước khi đi xe máy nhưng nếu trẻ em từ 06 tuổi trở lên thì phải ngồi phía sau người điều khiển xe máy khi tham gia giao thông (theo khoản 7 Điều 5 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 và điểm h khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP). 

Trường hợp chở trẻ em từ 06 tuổi trở lên ngồi phía trước khi đi xe máy thì người điều khiển xe có thể bị xử phạt hành chính về hành vi ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe.

Xem chi tiết mức phạt tại bài viết sau: Mức xử phạt với lỗi chở trẻ em từ 06 tuổi trở lên ngồi phía trước khi đi xe máy mới nhất

2. Quy định về chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách giữa các xe khi tham gia giao thông

Theo Điều 12 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách giữa các xe khi tham gia giao thông như sau:

- Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu với xe phía trước cùng làn đường hoặc phần đường.

- Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải bảo đảm tốc độ phù hợp điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh hưởng khác để bảo đảm an toàn.

- Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn trong các trường hợp sau đây:

+ Tại nơi có vạch kẻ đường hoặc báo hiệu khác dành cho người đi bộ hoặc tại nơi mà người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường;

+ Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;

+ Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;

+ Nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường bộ, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường hẹp, đường vòng, đường quanh co, đường đèo, dốc;

+ Nơi cầu, cống hẹp, đập tràn, đường ngầm, hầm chui, hầm đường bộ;

+ Khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung đông người, khu vực đông dân cư, chợ, khu vực đang thi công trên đường bộ, hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ;

+ Có vật nuôi đi trên đường hoặc chăn thả ở ven đường;

+ Tránh xe đi ngược chiều hoặc khi cho xe đi phía sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi cùng chiều phía trước;

+ Điểm dừng xe, đỗ xe trên đường bộ có khách đang lên, xuống xe;

+ Gặp xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm; đoàn người đi bộ;

+ Gặp xe ưu tiên;

+ Điều kiện trời mưa, gió, sương, khói, bụi, mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ;

+ Khu vực đang tổ chức kiểm soát giao thông đường bộ.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Bài viết về

Mức phạt vi phạm giao thông

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]