Mức phạt chở quá số người quy định với xe ô tô năm 2025 (Hình từ Internet)
Sau đây là mức xử phạt hành chính với hành vi chở quá số người quy định với xe ô tô theo quy định tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP:
Đối tượng |
Phương tiện |
Hành vi vi phạm |
Mức xử phạt |
Mức trừ điểm GPLX |
Phạt bổ sung |
CSPL |
Người điều khiển xe ô tô (Lái xe) |
Xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người (trừ xe buýt) |
Chở quá số người quy định được phép chở của phương tiện. Trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 20 Nghị định 168/2024/NĐ-CP (xe ô tô chở hành khách (kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, hợp đồng) chạy tuyến có cự ly lớn hơn 300 km thực hiện hành vi vi phạm chở quá số người quy định được phép chở của phương tiện). |
Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 75.000.000 đồng |
Trừ 04 điểm GPLX (trường hợp vượt trên 50% đến 100% số người quy định được phép chở của phương tiện)
Trừ 10 điểm GPLX (trường hợp vượt trên 100% số người quy định được phép chở của phương tiện) |
Không có |
Khoản 2 và điểm b, d khoản 10 Điều 20 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Xe ô tô chở hành khách (kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, hợp đồng) chạy tuyến có cự ly lớn hơn 300 km |
Chở quá số người quy định được phép chở của phương tiện. |
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 75.000.000 đồng. |
Khoản 4 và điểm b, d khoản 10 Điều 20 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
|||
Đối tượng |
Phương tiện |
Hành vi vi phạm |
Mức xử phạt |
Mức trừ điểm GPLX |
Phạt bổ sung |
CSPL |
Chủ xe ô tô |
Xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người (trừ xe buýt) |
Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi chở quá số người quy định được phép chở của phương tiện hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi chở quá số người quy định được phép chở của phương tiện. Trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 20 Nghị định 168/2024/NĐ-CP (xe ô tô chở hành khách (kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, hợp đồng) chạy tuyến có cự ly lớn hơn 300 km thực hiện hành vi vi phạm chở quá số người quy định được phép chở của phương tiện). |
* Cá nhân: Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 75.000.000 đồng đối với chủ phương tiện là cá nhân;
* Tổ chức: Phạt tiền từ 1.600.000 đồng đến 2.400.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 150.000.000 đồng đối với chủ phương tiện là tổ chức.
|
* Trừ 04 điểm GPLX: Trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện chở vượt trên 50% đến 100% số người quy định được phép chở của phương tiện;
* Trừ 10 điểm GPLX: Trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện chở vượt trên 100% số người quy định được phép chở của phương tiện . |
Trong trường hợp chở vượt trên 50% số người quy định được phép chở của phương tiện còn bị tước quyền sử dụng phù hiệu từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có). |
Khoản 5. điểm đ khoản 18 và điểm d, h khoản 21 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Xe ô tô chở hành khách (kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, hợp đồng) chạy tuyến có cự ly lớn hơn 300 km |
Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi chở quá số người quy định được phép chở của phương tiện hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi chở quá số người quy định được phép chở của phương tiện. |
* Cá nhân: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 75.000.000 đồng đối với chủ phương tiện là cá nhân;
* Tổ chức: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng trên mỗi người vượt quá quy định được phép chở của phương tiện nhưng tổng mức phạt tiền tối đa không vượt quá 150.000.000 đồng đối với chủ phương tiện là tổ chức. |
Khoản 6, điểm đ khoản 18 và điểm d, h khoản 21 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
Theo khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 thì các hạng giấy phép lái xe với xe ô tô gồm:
- Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
- Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;
- Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;
- Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;
- Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;
- Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;
- Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
- Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
- Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;
- Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
- Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
- Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.