Việc chỉnh lý bản đồ địa chính dựa trên căn cứ nào?

Theo quy định thì việc chỉnh lý bản đồ địa chính dựa trên căn cứ nào? Khi nào thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính?

Chỉnh lý bản đồ địa chính dựa trên căn cứ nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định việc chỉnh lý bản đồ địa chính dựa trên một trong các căn cứ sau đây:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận); quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định về thi hành án của cơ quan thi hành án đã có hiệu lực thi hành; kết quả giải quyết tranh chấp đất đai của cấp có thẩm quyền; các quyết định hành chính của cấp có thẩm quyền có liên quan đến thửa đất; quyết định của cấp có thẩm quyền về thay đổi địa giới hành chính, lập đơn vị hành chính mới mà hồ sơ địa giới hành chính đã được thiết lập;

- Văn bản của cơ quan có chức năng quản lý đất đai các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã khi phát hiện có sai sót của bản đồ địa chính hoặc phản ánh về ranh giới thửa đất bị thay đổi do sạt lở, sụt đất tự nhiên;

- Văn bản về thay đổi chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn các công trình theo quy định của pháp luật;

- Văn bản, quyết định của cấp có thẩm quyền có nội dung dẫn đến thay đổi trong chia mảnh và thay đổi số thứ tự mảnh bản đồ địa chính;

- Kết quả kiểm tra của Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp người sử dụng đất có văn bản phản ánh về các sai khác thông tin của thửa đất.

Việc chỉnh lý bản đồ địa chính dựa trên căn cứ nào?

Việc chỉnh lý bản đồ địa chính dựa trên căn cứ nào? (Hình từ Internet)

Khi nào thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính?

Căn cứ Điều 50 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 50. Đo đạc lập bản đồ địa chính
1. Bản đồ địa chính là cơ sở để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. Việc đo đạc lập bản đồ địa chính được thực hiện chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính cấp xã; nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã thì được lập theo đơn vị hành chính cấp huyện.
2. Bản đồ địa chính phải được chỉnh lý khi có sự thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa đất và các yếu tố khác có liên quan đến nội dung bản đồ địa chính và đồng thời được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh lý, quản lý bản đồ địa chính ở địa phương và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, bản đồ địa chính phải được chỉnh lý khi có sự thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa đất và các yếu tố khác có liên quan đến nội dung bản đồ địa chính và đồng thời được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

Lập bản đồ địa chính để làm gì?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về nguyên tắc, mục đích đo đạc lập bản đồ địa chính như sau:

Điều 3. Nguyên tắc, mục đích đo đạc lập bản đồ địa chính
1. Việc đo đạc lập bản đồ địa chính phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Đảm bảo thống nhất trong hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000;
b) Phản ánh trung thực, khách quan hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng quản lý đất và ghi nhận tình trạng pháp lý của thửa đất tại thời điểm đo đạc;
c) Ưu tiên ứng dụng công nghệ mới đảm bảo hiệu quả kinh tế, phù hợp với khu vực đo đạc và quy định kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính;
d) Bản đồ địa chính sau khi được phê duyệt phải đưa vào sử dụng cho công tác quản lý đất đai.
2. Bản đồ địa chính được lập để sử dụng cho các mục đích sau:
a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;
b) Thống kê, kiểm kê đất đai; lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; trưng dụng đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; điều tra, đánh giá đất đai;
c) Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng đất; xử lý vi phạm pháp luật đất đai và giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai;
d) Các mục đích quản lý đất đai khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, bản đồ địa chính được lập để sử dụng cho các mục đích sau:

- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;

- Thống kê, kiểm kê đất đai; lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; trưng dụng đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; điều tra, đánh giá đất đai;

- Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng đất; xử lý vi phạm pháp luật đất đai và giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai;

- Các mục đích quản lý đất đai khác theo quy định của pháp luật.

Bản đồ địa chính
Căn cứ pháp lý
Thông tin pháp luật nhà đất mới nhất về Bản đồ địa chính
Pháp Luật Nhà Đất
HƯỚNG DẪN thực hiện chỉnh lý thửa đất đối với nơi đã có bản đồ địa chính mới nhất hiện nay?
MỚI NHẤT Thẩm quyền thực hiện trích lục bản đồ địa chính đất đai từ 1/7/2025 thuộc về ai?
MỚI NHẤT Thẩm quyền trích lục bản đồ địa chính đất đai từ 1/7/2025 thuộc về ai?
Mẫu đơn xin trích lục bản đồ địa chính đất đai mới nhất từ 1/7/2025?
Mẫu đơn xin trích lục bản đồ địa chính đất đai mới nhất từ 1/7/2025?
Cách thể hiện và trình bày thửa đất trên bản đồ địa chính được quy định ra sao?
Cách thể hiện và trình bày thửa đất trên bản đồ địa chính được quy định ra sao?
Xác định ranh giới thửa đất trên thực địa theo quy định mới nhất?
Xác định ranh giới thửa đất trên thực địa theo quy định mới nhất?
Lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất có bắt buộc người có thửa đất liền kề ký xác nhận không?
Lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất có bắt buộc người có thửa đất liền kề ký xác nhận không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công văn 5745: Hướng dẫn ký xác nhận mảnh trích đo bản đồ địa chính phục vụ đăng ký, cấp sổ đỏ của UBND cấp xã?
Thủ tục đề nghị trích lục bản đồ địa chính theo quy định mới nhất từ 1/7/2025?
Thủ tục đề nghị trích lục bản đồ địa chính theo quy định mới nhất từ 1/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 48/2025/TT-BNNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1 25000 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
ĐÃ CÓ Thông tư 59/2025/TT-BNNMT về quy chuẩn kỹ thuật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia?
544 lượt xem
Tra cứu thông tin pháp luật nhà đất liên quan
Tin Rao Vặt Mới Nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch