MỚI NHẤT Thẩm quyền trích lục bản đồ địa chính đất đai từ 1/7/2025 thuộc về ai?

Thẩm quyền thực hiện trích lục bản đồ địa chính đất đai từ 1/7/2025 thuộc về ai? Nội dung chính của bản đồ địa chính bao gồm những gì?

Thẩm quyền trích lục bản đồ địa chính đất đai từ 1/7/2025 thuộc về ai?

Thẩm quyền thực hiện trích lục bản đồ địa chính đất đai được quy định tại khoản 4 Điều 31 Nghị định 101/2024/NĐ-CP. Tuy nhiên từ 1/7/2025 Điều này hết hiệu lực bởi Điểm b Khoản 4 Điều 21 Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

Theo đó trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Điểm II Mục C Phần V Phụ lục I Nghị định 151/2025/NĐ-CP cụ thể như sau:

[1] Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Mục 1 Phần I của “B. HỒ SƠ THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT” đến Bộ phận Một cửa.

[2] Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện:

Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.

Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định.

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thực hiện theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

[3] Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện các công việc sau:

- Trích lục bản đồ địa chính đối với nơi đã có bản đo địa chính.

Đối với nơi chưa có bản đồ địa chính và trong hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có mảnh trích đo bản đồ địa chính thì kiểm tra, ký xác nhận mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định, trừ trường hợp mảnh trích đo bản đồ địa chính đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, ký duyệt trước ngày 01 tháng 7 năm 2025; trường hợp trong hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất chưa có mảnh trích đo bản đồ địa chính thì đề nghị đơn vị đo đạc có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực hiện việc trích đo bản đồ địa chính; đơn vị đo đạc có trách nhiệm thực hiện trích đo bản đồ địa chính trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của cấp xã, người sử dụng đất phải trả chi phí theo quy định.

- Thực hiện các công việc sau:

+ Xác nhận hiện trạng sử dụng đất có hay không có nhà ở, công trình xây dựng; tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất.

Việc xác nhận tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất được thực hiện căn cứ vào việc Ủy ban nhân dân cấp xã đang thụ lý đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất hoặc đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất hoặc nhận được văn bản hoặc thông báo của cơ quan có thẩm quyền về việc thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất.

[...]

Theo đó từ 1/7/2025 Thẩm quyền Trích lục bản đồ địa chính đối với nơi đã có bản đo địa chính thuộc về Uỷ ban nhân dân cấp xã.

Đối với nơi chưa có bản đồ địa chính và trong hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có mảnh trích đo bản đồ địa chính thì kiểm tra, ký xác nhận mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định, trừ trường hợp mảnh trích đo bản đồ địa chính đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, ký duyệt trước ngày 01 tháng 7 năm 2025;

Trường hợp trong hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất chưa có mảnh trích đo bản đồ địa chính thì đề nghị đơn vị đo đạc có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực hiện việc trích đo bản đồ địa chính; đơn vị đo đạc có trách nhiệm thực hiện trích đo bản đồ địa chính trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của cấp xã, người sử dụng đất phải trả chi phí theo quy định.

MỚI NHẤT Thẩm quyền trích lục bản đồ địa chính đất đai từ 1/7/2025 thuộc về ai?

MỚI NHẤT Thẩm quyền trích lục bản đồ địa chính đất đai từ 1/7/2025 thuộc về ai? (Hình từ Internet)

Nội dung chính của bản đồ địa chính bao gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về nội dung và hoạt động đo đạc lập bản đồ địa chính như sau:

- Thửa đất: Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất;

- Các yếu tố khác liên quan đến nội dung bản đồ địa chính bao gồm: Khung bản đồ; điểm khống chế tọa độ, độ cao; mốc địa giới và đường địa giới đơn vị hành chính các cấp; các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất; nhà ở và công trình xây dựng khác; địa vật, công trình có ý nghĩa định hướng cao; mốc giới quy hoạch; chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn các công trình theo quy định của pháp luật; ghi chú thuyết minh; dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (nếu có).

Hồ sơ địa chính được sử dụng vào các mục đích nào?

Theo khoản 3 Điều 129 Luật Đất đai 2024 quy định thì hồ sơ địa chính được sử dụng vào những mục đích như sau:

- Làm công cụ quản lý đất đai;

- Bảo vệ quyền và xác định nghĩa vụ của người sử dụng đất, người được giao quản lý đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Xác định các khoản thu tài chính từ đất đai;

- Giám sát biến động thị trường quyền sử dụng đất;

- Hỗ trợ người sử dụng đất trong việc tiếp cận vốn tín dụng;

- Hỗ trợ các ngành, các cấp chỉ đạo, điều hành, xây dựng, triển khai và giám sát việc thực hiện quy hoạch, phát triển cơ sở hạ tầng;

- Cung cấp thông tin cho các cơ quan có thẩm quyền trong việc giải quyết tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

- Cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp cận đất đai.

Bản đồ địa chính
Căn cứ pháp lý
Thông tin pháp luật nhà đất mới nhất về Bản đồ địa chính
Pháp Luật Nhà Đất
HƯỚNG DẪN thực hiện chỉnh lý thửa đất đối với nơi đã có bản đồ địa chính mới nhất hiện nay?
MỚI NHẤT Thẩm quyền thực hiện trích lục bản đồ địa chính đất đai từ 1/7/2025 thuộc về ai?
MỚI NHẤT Thẩm quyền trích lục bản đồ địa chính đất đai từ 1/7/2025 thuộc về ai?
Mẫu đơn xin trích lục bản đồ địa chính đất đai mới nhất từ 1/7/2025?
Mẫu đơn xin trích lục bản đồ địa chính đất đai mới nhất từ 1/7/2025?
Cách thể hiện và trình bày thửa đất trên bản đồ địa chính được quy định ra sao?
Cách thể hiện và trình bày thửa đất trên bản đồ địa chính được quy định ra sao?
Xác định ranh giới thửa đất trên thực địa theo quy định mới nhất?
Xác định ranh giới thửa đất trên thực địa theo quy định mới nhất?
Lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất có bắt buộc người có thửa đất liền kề ký xác nhận không?
Lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất có bắt buộc người có thửa đất liền kề ký xác nhận không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công văn 5745: Hướng dẫn ký xác nhận mảnh trích đo bản đồ địa chính phục vụ đăng ký, cấp sổ đỏ của UBND cấp xã?
Thủ tục đề nghị trích lục bản đồ địa chính theo quy định mới nhất từ 1/7/2025?
Thủ tục đề nghị trích lục bản đồ địa chính theo quy định mới nhất từ 1/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 48/2025/TT-BNNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1 25000 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
ĐÃ CÓ Thông tư 59/2025/TT-BNNMT về quy chuẩn kỹ thuật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia?
1,386 lượt xem
Tra cứu thông tin pháp luật nhà đất liên quan
Tin Rao Vặt Mới Nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch