Thủ tục đề nghị trích lục bản đồ địa chính theo quy định mới nhất từ 1/7/2025?
Thủ tục đề nghị trích lục bản đồ địa chính theo quy định mới nhất từ 1/7/2025?
Có thể hiểu trích lục bản đồ địa chính là sao y bản chính của một hay nhiều thửa đất trên bản đồ địa chính nhằm xác thực thông tin thửa đất.
Trích lục bản đồ địa chính về bản chất không phải là một văn bản pháp lý chứng minh quyền sử dụng đất của người sử dụng đất mà chỉ có ý nghĩa cung cấp những thông tin, đặc điểm của một thửa đất nhất định; là bằng chứng trong các vụ việc giải quyết tranh chấp liên quan đến đất đai.
Thủ tục đề nghị trích lục bản đồ địa chính được quy định tại Điều 60 Nghị định 101/2024/NĐ-CP. Tuy nhiên từ 1/7/2025 Điều này hết hiệu lực bởi Điểm b Khoản 4 Điều 21 Nghị định 151/2025/NĐ-CP .
Trình tự, thủ tục cung cấp dữ liệu thông tin dữ liệu đất đai (bao gồm cả đề nghị trích lục bản đồ địa chính) được thực hiện theo quy định tại Phần VI Phụ lục I Nghị định 151/2025/NĐ-CP cụ thể như sau:
[1] Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác thông tin, dữ liệu đất đai theo hình thức trực tiếp nộp phiếu yêu cầu theo Mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai hoặc hợp đồng. Thông tin, dữ liệu đất đai chỉ được sử dụng đúng mục đích như đã ghi trong phiếu yêu cầu cung cấp thông tin hoặc văn bản yêu cầu hoặc hợp đồng và không được cung cấp để sử dụng vào mục đích khác.
[2] Việc nộp văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tới cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo một trong các phương thức sau:
- Nộp trên Cổng Thông tin đất đai quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp thông qua các phương tiện điện tử khác theo quy định của pháp luật.
[3] Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
[4] Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện nộp phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai, cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo yêu cầu.
[5] Thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thực hiện theo quy định sau:
- Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo;
- Đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.
Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 10 ngày làm việc;
- Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.
[6] Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai
- Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai ở trung ương là Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai trực thuộc Cục Quản lý đất đai, Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai ở địa phương là Văn phòng đăng ký đất đai. Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.

Thủ tục đề nghị trích lục bản đồ địa chính theo quy định mới nhất từ 1/7/2025? (Hình từ Internet)
Mẫu Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai Mẫu số 14 Nghị định 151?
Căn cứ theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP từ ngày 01 7 2025 các Mẫu Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai được quy định tại Mẫu số 14, 14a, 14b, 14c, 14d, 14đ như sau:

>>> Mẫu số 14 Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai Tải về

>>> Mẫu số 14a Thông tin, dữ liệu chi tiết về bản đồ địa chính kèm theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai Tải về

>>> Mẫu số 14b Thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê, kiểm kê đất đai nộp kèm theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai Tải về
>>> Mẫu số 14c Thông tin, dữ liệu chi tiết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nộp kèm theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai Tải về
>>> Mẫu số 14d Thông tin, dữ liệu chi tiết về giá đất Tải về
>>> Mẫu số 14đ Thông tin, dữ liệu chi tiết về điều tra, đánh giá, Bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất Tải về
Dịch vụ công trực tuyến và giao dịch điện tử về đất đai được quy định như thế nào?
Dịch vụ công trực tuyến và giao dịch điện tử về đất đai được quy định cụ thể tại Điều 167 Luật Đất đai 2024 như sau:
[1] Dịch vụ công trực tuyến về đất đai bao gồm dịch vụ hành chính công về đất đai và dịch vụ khác về đất đai được cung cấp cho tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng theo quy định của pháp luật. Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến về đất đai được quy định như sau:
- Cơ quan có thẩm quyền cung cấp dịch vụ công trực tuyến về đất đai phải bảo đảm kết nối liên thông, thuận tiện, đơn giản, an toàn cho cơ quan, tổ chức, cá nhân và phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai;
- Các hình thức xác nhận của Nhà nước đối với quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng đất được thực hiện trên hồ sơ số và xác thực điện tử.
[2] Giao dịch điện tử về đất đai bao gồm các giao dịch về đất đai được thực hiện bằng phương tiện điện tử. Giao dịch điện tử về đất đai được thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
[3] Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn triển khai việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và giao dịch điện tử về đất đai.
- Mẫu viết sẵn bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2025 Mẫu 2B cho cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý
- Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy áp dụng đến 31/12/2025?
- Tiêu chí xếp loại đảng viên cuối năm sau sáp nhập theo Quy định 366 là gì?
- Lưu ý khi tham gia bốc thăm căn hộ nhà ở xã hội Rice City Long Châu người dân cần nắm?
- Tổng hợp mẫu viết sẵn bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2025?

