Cách xem bản đồ địa chính online nhanh chóng, chính xác?
Cách xem bản đồ địa chính online nhanh chóng, chính xác?
Cách xem bản đồ địa chính online nhanh chóng, chính xác như sau:
[1] Tra cứu qua trang web của Sở Tài Nguyên và Môi Trường
Bước 1: Truy cập vào trang web tra cứu thửa đất của Sở Tài Nguyên và Môi Trường tại địa phương của bạn, ví dụ:
Hà Nội: https://quyhoach.hanoi.vn/ hoặc http://qhkhsdd.hanoi.gov.vn/
TP.HCM: https://thongtinquyhoach.hochiminhcity.gov.vn/
Bước 2: Điền thông tin tra cứu
Nhấn vào biểu tượng kính lúp ở góc trái màn hình để bắt đầu tra cứu.
Chọn mục “Số thửa đất” và điền các thông tin như quận/huyện, phường/xã, số thửa đất, số thửa bản đồ.
Nhấn “Tìm kiếm” và đợi kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả
Kết quả tra cứu sẽ hiển thị các thông tin như: tỉnh/thành, quận/huyện, phường/xã, diện tích thửa đất, thông tin quy hoạch sử dụng đất, đồ án quy hoạch, lộ giới.
[2] Tra cứu qua ứng dụng của Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh/thành phố
Bước 1: Tải ứng dụng của Sở Tài Nguyên và Môi Trường tại tỉnh, thành phố của bạn, ví dụ:
Ứng dụng ILand (tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Ứng dụng DNAILIS (tỉnh Đồng Nai)
Bước 2: Đăng ký tài khoản và điền thông tin yêu cầu
Nhập các thông tin như họ tên, số điện thoại, email và mật khẩu.
Sau khi điền xong, nhớ lưu mật khẩu để đăng nhập lần sau.
Bước 3: Nạp tiền để xem chi tiết
Nếu không nạp tiền, bạn có thể tra cứu thông tin dưới chế độ khách nhưng không xem được chi tiết thửa đất.
Bước 4: Xem thông tin chi tiết
Sử dụng các chức năng trên màn hình, như bản đồ, khu vực địa lý và ký hiệu, để truy cập vào thông tin chi tiết thửa đất.
Bước 5: Chọn thửa đất cần tra cứu
Nhập số tờ, số thửa hoặc nhấn chọn trực tiếp thửa đất trên bản đồ.
Bước 6: Xem kết quả
Nhấn vào mũi tên để xem thông tin chi tiết về thửa đất, bao gồm số tờ, số thửa, diện tích, tình trạng cấp giấy, ngày cấp và mục đích sử dụng đất.
Với các bước trên, bạn có thể dễ dàng tra cứu thông tin về thửa đất của mình mà không cần phải đến cơ quan nhà nước

Cách xem bản đồ địa chính online nhanh chóng, chính xác? (Hình từ Internet)
Nội dung chỉnh lý bản đồ địa chính được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về chỉnh lý bản đồ địa chính như sau:
[1] Bản đồ địa chính được chỉnh lý khi thửa đất và các yếu tố khác liên quan đến nội dung bản đồ địa chính quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP có thay đổi.
[2] Bản đồ địa chính được chỉnh lý dựa trên một trong các căn cứ sau:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận); quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định về thi hành án của cơ quan thi hành án đã có hiệu lực thi hành; kết quả giải quyết tranh chấp đất đai của cấp có thẩm quyền; các quyết định hành chính của cấp có thẩm quyền có liên quan đến thửa đất; quyết định của cấp có thẩm quyền về thay đổi địa giới hành chính, lập đơn vị hành chính mới mà hồ sơ địa giới hành chính đã được thiết lập;
- Văn bản của cơ quan có chức năng quản lý đất đai các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã khi phát hiện có sai sót của bản đồ địa chính hoặc phản ánh về ranh giới thửa đất bị thay đổi do sạt lở, sụt đất tự nhiên;
- Văn bản về thay đổi chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn các công trình theo quy định của pháp luật;
- Văn bản, quyết định của cấp có thẩm quyền có nội dung dẫn đến thay đổi trong chia mảnh và thay đổi số thứ tự mảnh bản đồ địa chính;
- Kết quả kiểm tra của Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp người sử dụng đất có văn bản phản ánh về các sai khác thông tin của thửa đất.
[3] Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, đối chiếu, thực hiện chỉnh lý biến động bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai và thông báo việc cập nhật, chỉnh lý biến động cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
Nội dung chính của bản đồ địa chính bao gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về nội dung và hoạt động đo đạc lập bản đồ địa chính như sau:
- Thửa đất: Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất;
- Các yếu tố khác liên quan đến nội dung bản đồ địa chính bao gồm: Khung bản đồ; điểm khống chế tọa độ, độ cao; mốc địa giới và đường địa giới đơn vị hành chính các cấp; các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất; nhà ở và công trình xây dựng khác; địa vật, công trình có ý nghĩa định hướng cao; mốc giới quy hoạch; chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn các công trình theo quy định của pháp luật; ghi chú thuyết minh; dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (nếu có).
- Mẫu viết sẵn bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2025 Mẫu 2B cho cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý
- Bảng giá tính lệ phí trước bạ ô tô, xe máy áp dụng đến 31/12/2025?
- Tiêu chí xếp loại đảng viên cuối năm sau sáp nhập theo Quy định 366 là gì?
- Lưu ý khi tham gia bốc thăm căn hộ nhà ở xã hội Rice City Long Châu người dân cần nắm?
- Tổng hợp mẫu viết sẵn bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2025?

