Chủ sở hữu của tổ chức tài chính vi mô là ai? Điều kiện cấp Giấy phép đối với tổ chức tài chính vi mô là gì? Quy định về Ủy ban quản lý rủi ro và Ủy ban nhân sự như thế nào?
Tổ chức tài chính vi mô được thực hiện những hoạt động ngân hàng nào? Thời hạn hoạt động và địa bàn hoạt động được quy định như thế nào?
Việc xác định tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với nợ nhóm 1 đến nhóm 5 của tổ chức tài chính vi mô được quy định cụ thể tại Nghị định 86/2024/NĐ-CP.
Các loại tài liệu cần có trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động của tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH hai thành viên trở lên được quy định chi tiết tại Thông tư 33/2024/TT-NHNN.
Các loại tài liệu cần có trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động của tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH một thành viên được quy định chi tiết tại Thông tư 33/2024/TT-NHNN.
Các loại tài liệu cần có trong hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự đối với tổ chức tài chính vi mô được quy định chi tiết tại Thông tư 33/2024/TT-NHNN.
Từ ngày 01/7/2024, nội dung hoạt động của tổ chức tài chính vi mô được quy định cụ thể tại Thông tư 33/2024/TT-NHNN.
Việc chuyển nhượng vốn góp đối với tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào? Và tỷ lệ sở hữu vốn góp là bao nhiêu?
Tiêu chuẩn, điều kiện đối với Tổng giám đốc của tổ chức tài chính vi mô được quy định chi tiết tại Thông tư 33/2024/TT-NHNN.
Tổ chức tài chính vi mô sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro phải tuân theo những nguyên tắc theo quy định của pháp luật.