Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài việc phải đáp ứng các quy định chung về đăng ký kinh doanh thì đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, doanh nghiệp còn phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện nhất định. Tiện ích Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện được xây dựng nhằm giúp Quý khách hàng thuận tiện trong việc nắm bắt thông tin về điều kiện, hồ sơ, thủ tục để tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các ngành nghề yêu cầu điều kiện cụ thể.

Điều kiện để được kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước

Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải được cấp giấy phép tài nguyên nước (tùy vào loại nước khai thác mà giấy phép tài nguyên nước bao gồm: giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước biển) trong các trường hợp sau:

- Trường hợp 1: Khai thác, sử dụng tài nguyên nước đáp ứng 2 điều kiện sau:

+ Không thuộc trường hợp không phải đăng ký, không phải có nêu tại Điều 16 Nghị định 02/2023/NĐ-CP.

+ Không thuộc trường hợp công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải đăng ký nêu tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 02/2023/NĐ-CP.

- Trường hợp 2: Các trường hợp 1 mà khai thác, sử dụng nước mặt trực tiếp từ hồ chứa, đập dâng thủy lợi, thủy điện, hệ thống kênh thủy lợi, thủy điện để cấp cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp (bao gồm cả khai thác nước cho hoạt động làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt) mà tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành các hồ chứa, đập dâng thủy lợi, thủy điện, hệ thống kênh thủy lợi, thủy điện này chưa được cấp phép khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích nêu trên.

Kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước

Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet

1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước

Doanh nghiệp được cấp giấy phép tài nguyên nước phải đáp ứng các Điều kiện chung sau đây:

(i) Đã hoàn thành việc thông báo, lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định.

(ii) Có đề án, báo cáo phù hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được phế duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước nếu chưa có các quy hoạch và quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất. Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.

Phương án thiết kế công trình hoặc công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng khai thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước, môi trường.

(iii) Đối với trường hợp khai thác, sử dụng nước mặt có xây dựng hồ, đập trên sông, suối phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

 - Có các hạng mục công trình để bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu, sử dụng nguồn nước tổng hợp, đa mục tiêu, sử dụng dung tích chết của hồ chứa trong trường hợp hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng, bảo đảm sự di cư của các loài cá, sự đi lại của phương tiện vận tải thủy đối với các đoạn sông, suối có hoạt động vận tải thủy;

- Điều kiện (i) và (ii);

- Có phương án bố trí thiết bị, nhân lực để vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước; phương án quan trắc khí tượng, thủy văn, tổ chức dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp chưa có công trình;

- Có quy trình vận hành hồ chứa; có thiết bị, nhân lực hoặc có hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân có đủ năng lực để thực hiện việc vận hành hồ chứa, quan trắc, giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước, quan trắc khí tượng, thủy văn và dự báo lượng nước đến hồ để phục vụ vận hành hồ chứa theo quy định đối với trường hợp đã có công trình.

2. Thủ tục cấp giấy phép tài nguyên nước

2.1. Thành phần hồ sơ

2.1.1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất bao gồm:

(i) Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất: theo Mẫu 03 (ban hành kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP).

(ii) Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất.

(iii) Đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên trong trường hợp chưa có công trình khai thácBáo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất theo Mẫu 24 (ban hành kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP) kèm theo phương án khai thác.

Hoặc; đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm trong trường hợp chưa có công trình khai thác: Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác theo Mẫu 25 (ban hành kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP).

Hoặc; đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động: Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất theo Mẫu 26 (ban hành kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP).

(iv) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

2.1.2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển bao gồm:

(i) Đơn đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước:

- Đối với nước mặt: theo Mẫu 05 (ban hành kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP).

- Đối với nước biển: theo Mẫu 07 (ban hành kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP).

(ii) Một trong hai tài liệu sau đây:

- Đề án khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình khai thác:

+ Đối với nước mặt: theo Mẫu 28 (ban hành kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP).

+ Đối với nước biển: theo Mẫu 32 (ban hành kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP).

- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước đối với trường hợp đã có công trình khai thác: 

+ Đối với nước mặt: theo Mẫu 29 (ban hành kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP); riêng đối với trường hợp công trình thủy lợi (gồm hồ chứa, đập dâng, trạm bơm, cống) vận hành trước năm 2013 sử dụng theo Mẫu 30 (ban hành kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP).

+ Đối với nước biển: theo Mẫu 33 (ban hành kèm theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP).

Kèm theo Quy trình vận hành (nếu thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành).

(iii) Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (trừ mục đích khai thác, sử dụng nước cho thủy điện).

(iv) Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước.

Lưu ý: Trường hợp chưa có công trình khai thác nước mặt, nước biển, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.

2.2. Nơi nộp hồ sơ:

- Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường: đối với trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường (xem tại khoản 1 Điều 28 Nghị định 02/2023/NĐ-CP).

- Sở Tài nguyên và Môi trường: đối với trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND cấp tỉnh và của Sở Tài nguyên và Môi trường (xem tại khoản 2, 3 Điều 28 Nghị định 02/2023/NĐ-CP).

2.3. Phương thức nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử qua hệ thống Công dịch vụ công trực tuyến và nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định.

2.3. Thời hạn giải quyết:

- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Trường hợp đủ điều kiện cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.

Trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép thì trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.

Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc.

- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để nhận giấy phép.

Căn cứ pháp lý:

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

4,254
Công việc tương tự:
Bài viết liên quan:
Câu hỏi thường gặp:
Bài viết liên quan:
Câu hỏi thường gặp: