Hợp nhất công ty trong công ty TNHH hai thành viên trở lên
Hình từ Internet
Hai hoặc một số công ty (sau đây gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất với nhau thành một công ty mới (sau đây gọi là công ty hợp nhất), đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất.
1. Thủ tục hợp nhất công ty:
- Công ty bị hợp nhất chuẩn bị hợp đồng hợp nhất, dự thảo Điều lệ công ty hợp nhất. Hợp đồng hợp nhất bao gồm các nội dung sau:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị hợp nhất;
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty hợp nhất;
+ Thủ tục và điều kiện hợp nhất;
+ Phương án sử dụng lao động;
+ Thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị hợp nhất thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty hợp nhất; thời hạn thực hiện hợp nhất;
- Các thành viên, chủ sở hữu công ty của công ty bị hợp nhất thông qua hợp đồng hợp nhất, Điều lệ công ty hợp nhất, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty hợp nhất và tiến hành đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp nhất. Hợp đồng hợp nhất phải được gửi đến các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua.
Lưu ý: Công ty bị hợp nhất phải bảo đảm tuân thủ quy định tại Chương V Luật Cạnh tranh về hợp nhất công ty.
Công ty hợp nhất được hưởng quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ, các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của các công ty bị hợp nhất. Công ty hợp nhất đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty bị hợp nhất theo hợp đồng hợp nhất công ty.
2. Thành phần hồ sơ đăng ký thành lập đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên:
Công ty hợp nhất được thành lập thuộc loại hình doanh nghiệp nào thì nộp hồ sơ đăng ký thành lập tương ứng với loại hình đó (Xem chi tiết tại: Đăng ký thành lập Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Công ty TNHH MTV, Công ty Hợp danh) và phải kèm theo các giấy tờ sau đây:
- Nghị quyết thông qua hợp đồng hợp nhất của các công ty bị hợp nhất;
- Bản sao Biên bản họp thông qua hợp đồng hợp nhất của các công ty bị hợp nhất;
- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực; kèm theo là bản sao hợp lệ các giấy tờ cá nhân của người được ủy quyền.
Giấy tờ cá nhân bao gồm:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty hợp nhất đặt trụ sở chính.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
- Từ khóa:
- hợp nhất công ty
- thủ tục hợp nhất công ty