Hồ sơ phát hành trái phiếu ở thị trường trong nước trong công ty TNHH hai thành viên trở lên
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
1. Các tài liệu cơ bản trong hồ sơ chào bán trái phiếu riêng lẻ trong nước của công ty TNHH 2 thành viên trở lên
(i) Phương án phát hành trái phiếu (Xem chi tiết cách xây dựng phương án phát hành trái phiếu TẠI ĐÂY).
(ii) Tài liệu chứng minh việc đáp ứng đầy đủ các điều kiện chào bán trái phiếu quy định tại Điều 9 và Điều 10 Nghị định 153/2020/NĐ-CP.
(iii) Tài liệu công bố thông tin về đợt chào bán trái phiếu theo quy định tại Nghị định 153/2020/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
(iv) Hợp đồng ký kết giữa công ty TNHH 2 thành viên trở lên (doanh nghiệp phát hành) với các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan đến đợt chào bán trái phiếu, bao gồm:
- Hợp đồng ký kết với tổ chức tư vấn về hồ sơ chào bán trái phiếu.
- Hợp đồng ký kết với tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu phù hợp với phương thức phát hành trái phiếu quy định tại Điều 14 Nghị định 153/2020/NĐ-CP, ngoại trừ trường hợp tổ chức tín dụng bán trực tiếp cho nhà đầu tư mua trái phiếu.
- Hợp đồng ký kết với đại diện người sở hữu trái phiếu theo quy định của pháp luật chứng khoán (nếu có) để giám sát việc thực hiện các cam kết của công ty TNHH 2 thành viên trở lên phát hành trái phiếu. Trường hợp chào bán trái phiếu cho nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp là cá nhân, hồ sơ chào bán trái phiếu phải bao gồm hợp đồng ký kết với Đại diện người sở hữu trái phiếu theo quy định tại khoản 7 Điều 14 Nghị định 153/2020/NĐ-CP và quy định của pháp luật chứng khoán.
- Hợp đồng ký kết với đại lý quản lý tài sản bảo đảm đối với trái phiếu có bảo đảm (nếu có).
- Hợp đồng ký kết với các tổ chức khác liên quan đến đợt chào bán trái phiếu (nếu có).
(v) Các báo cáo định kỳ về tình hình sử dụng số tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu đối với trái phiếu còn dư nợ theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 21 Nghị định 153/2020/NĐ-CP.
(vi) Kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên phát hành trái phiếu nếu công ty TNHH 2 thành viên trở lên thuộc các trường hợp phải xếp hạng tín nhiệm và thời điểm áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 19 và khoản 3 Điều 310 Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
(vii) Quyết định phê duyệt, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu.
(viii) Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật chuyên ngành (nếu có).
(ix) Văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về việc công ty TNHH 2 thành viên trở lên mở tài khoản để nhận tiền mua trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền của đợt chào bán. Trường hợp doanh nghiệp phát hành là ngân hàng thương mại, phải có văn bản tự xác nhận của ngân hàng đó về việc đã nhận đủ tiền thu từ phát hành trái phiếu.
(x) Đối với trái phiếu có bảo đảm, ngoài các tài liệu quy định tại các mục từ mục (i) đến mục (ix) nêu trên, hồ sơ chào bán trái phiếu phải bao gồm tài liệu về tình trạng pháp lý của tài sản bảo đảm, tài liệu định giá tài sản bảo đảm bởi tổ chức có chức năng thẩm định giá và tài liệu về việc đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm, tài liệu, thông tin về thứ tự thanh toán của nhà đầu tư nắm giữ trái phiếu khi xử lý tài sản bảo đảm để thanh toán nợ.
(xi) Văn bản xác nhận của nhà đầu tư mua trái phiếu theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định 153/2020/NĐ-CP.
(xii) Văn bản của tổ chức đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu xác nhận tiền thu được từ chào bán trái phiếu đã được chuyển vào tài khoản nhận tiền mua trái phiếu của công ty TNHH 2 thành viên trở lên phát hành trái phiếu. Trường hợp doanh nghiệp phát hành là ngân hàng thương mại, phải có văn bản tự xác nhận của ngân hàng đó về việc đã nhận đủ tiền thu từ phát hành trái phiếu.
(xiii) Các văn bản khác liên quan đến đợt chào bán trái phiếu (nếu có).
2. Hồ sơ chào bán trái phiếu thành nhiều đợt
Trường hợp công ty TNHH 2 thành viên trở lên chào bán trái phiếu thành nhiều đợt thì chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
(i) Các tài liệu nêu tại mục 1.
(ii) Tài liệu về dự án hoặc kế hoạch sử dụng vốn làm nhiều đợt;
(iii) Cập nhật tình hình chào bán và sử dụng vốn trái phiếu từ các đợt chào bán trước theo phương án phát hành trái phiếu;
(iv) Cập nhật về tình hình tài chính của công ty TNHH 2 thành viên trở lên phát hành trái phiếu trong trường hợp đợt chào bán sau cách đợt chào bán trước từ 03 tháng trở lên và trường hợp đợt chào bán sau khác năm tài chính với đợt chào bán trước.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây