>>> Xem công việc pháp lý mới tại đây.

Đăng ký cấp mã số thuế thu nhập cá nhân trong công ty TNHH hai thành viên trở lên

đăng ký mã số thuế cá nhân

Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet

Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh) phải đăng ký cấp mã số thuế thu nhập cá nhân.

1. Trường hợp cá nhân ủy quyền cho công ty TNHH hai thành viên trở lên đăng ký thuế

Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân thông qua công ty TNHH hai thành viên trở lên (bên chi trả thu nhập) và có ủy quyền cho công ty đăng ký thuế thì cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế tại công ty.

Hồ sơ đăng ký thuế của cá nhân gồm:

1. Văn bản ủy quyền của cá nhân;

2. Giấy tờ pháp lý của cá nhân (bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài).

Sau đó, công ty TNHH 2 thành viên trở lên có trách nhiệm tổng hợp thông tin đăng ký thuế của cá nhân vào Tờ khai đăng ký thuế (mẫu số 05-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC) gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp của công ty TNHH hai thành viên trở lên.

Lưu ý: Trường hợp nộp thuế thu nhập cá nhân tại nhiều tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập trong cùng một kỳ nộp thuế, cá nhân chỉ ủy quyền đăng ký thuế tại một tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập để được cơ quan thuế cấp mã số thuế. Cá nhân thông báo mã số thuế của mình với các tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập khác để sử dụng vào việc kê khai, nộp thuế.

2. Trường hợp cá nhân tự đăng ký thuế

Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân không qua tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập hoặc không ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đăng ký thuế thì người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế như sau:

- Tại Cục Thuế nơi cá nhân làm việc: Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

+ Tờ khai đăng ký thuế (mẫu số 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC)

+ Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

- Tại Cục Thuế nơi phát sinh công việc tại Việt Nam: Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài. Ngoài hai loại giấy tờ như trong trường hợp nộp hồ sơ tại Cục thuế nơi cá nhân làm việc (nêu trên) còn phải bổ sung bản sao văn bản bổ nhiệm của Tổ chức sử dụng lao động trong trường hợp cá nhân người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân được cử sang Việt Nam làm việc nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài.

- Tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước: Đối với cá nhân đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế (cá nhân có nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chưa có mã số thuế; cá nhân có hoạt động chuyển nhượng bất động sản chưa có mã số thuế; cá nhân có phát sinh nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thu phát sinh không thường xuyên gồm: lệ phí trước bạ, chuyển nhượng vốn và các khoản thu phát sinh không thường xuyên khác chưa có mã số thuế).

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (xem chi tiết tại công việc "Nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân hàng tháng hoặc quý" và "Nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo từng lần phát sinh"). Trường hợp hồ sơ khai thuế chưa có bản sao các giấy tờ còn hiệu lực của cá nhân (bao gồm: Thẻ CCCD hoặc Giấy CMND đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; Hộ chiếu đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài) thì người nộp thuế phải gửi kèm một trong các loại giấy tờ này cùng với hồ sơ khai thuế.

Trường hợp cơ quan thuế và cơ quan quản lý nhà nước đã thực hiện liên thông thì cơ quan thuế căn cứ vào Phiếu chuyển thông tin của cơ quan quản lý nhà nước gửi đến nếu không có hồ sơ khai thuế.

- Tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú): Đối với những trường hợp khác. Hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:

+ Tờ khai đăng ký thuế (mẫu số 05-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC)

+ Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

3. Thời hạn giải quyết

Chậm nhất không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ, Cơ quan thuế thực hiện xử lý hồ sơ đăng ký thuế lần đầu và trả kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế cho người nộp thuế

Lưu ý:

Trường hợp cá nhân có người phụ thuộc và đăng ký thuế cho người phụ thuộc qua công ty TNHH hai thành viên trở lên chi trả thu nhập thì nộp hồ sơ đăng ký thuế cùng với hồ sơ đăng ký người phụ thuộc  - Xem chi tiết tại công việc: Đăng ký người phụ thuộc.

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

2,444
Câu hỏi thường gặp: