Cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp trong công ty TNHH một thành viên

Tùy vào chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổ chức hay cá nhân mà có mô hình tổ chức quản lý và hoạt động khác nhau. Cụ thể như sau:

1. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

1.1. Trường hợp do tổ chức làm chủ sở hữu

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:

Đối với công ty có chủ sở hữu công ty là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp 2020 thì phải thành lập Ban kiểm soát, trường hợp khác do công ty quyết định.

1.2. Trường hợp do cá nhân làm chủ sở hữu

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có mô hình tổ chức quản lý và hoạt động như sau:

2. Quyền, nghĩa vụ và số lượng, nhiệm kỳ của các cơ quan, chức danh trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

(i) Chủ sở hữu công ty: là chủ thể quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty.

Bên cạnh đó, chủ sở hữu công ty là cá nhân sẽ có quyền quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần/toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu; quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty; quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty; thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản và quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.

Đối với công ty có cơ cấu tổ chức quản lý do tổ chức làm chủ sở hữu thì chủ sở hữu còn là người có quyền quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty; thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty, quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác,... (Xem chi tiết tại Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2020.

Tham khảo thêm tại công việc: Quyết định của chủ sở hữu công ty.

(ii) Chủ tịch công ty: là chủ sở hữu (đối với công ty TNHH MTV do cá nhân làm chủ sở hữu) hoặc do chủ sở hữu bổ nhiệm (đối với công ty TNHH MTV do tổ chức làm chủ sở hữu). Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Xem chi tiết tại công việc: Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch công ty (trong trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức).

(iii) Hội đồng thành viên (chỉ áp dụng đối với công ty có chủ sở hữu là tổ chức): có từ 03 đến 07 thành viên. Thành viên hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm với nhiệm kỳ không quá 05 năm.

Hội đồng thành viên nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Chủ tịch Hội đồng thành viên do chủ sở hữu bổ nhiệm hoặc do các thành viên Hội đồng thành viên bầu theo nguyên tắc đa số theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.

Xem chi tiết tại công việc: Quyết định / Nghị quyết của Hội đồng thành viên.

(iv) Giám đốc hoặc Tổng giám đốc: do Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê, làm việc với nhiệm kỳ không quá 05 năm. Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trừ trường hợp pháp luật, Điều lệ công ty có quy định khác.

Giám đốc hoặc Tổng giám đốc sẽ điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty; Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty; Ký hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty,... (xem chi tiết tại khoản 2 Điều 82 Luật Doanh nghiệp 2020).

Xem chi tiết tại công việc: Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc).

(v) Kiểm soát viên (áp dụng đối với công ty có chủ sở hữu là doanh nghiệp nhà nước): Ban kiểm soát có từ 01 đến 05 Kiểm soát viên. Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Trường hợp Ban kiểm soát chỉ có 01 Kiểm soát viên thì Kiểm soát viên đó đồng thời là Trưởng Ban kiểm soát và phải đáp ứng tiêu chuẩn của Trưởng Ban kiểm soát.

Xem chi tiết tại công việc: Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên.

Căn cứ pháp lý:

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

3,788
Bài viết liên quan:
Câu hỏi thường gặp: