Đăng ký Danh mục hàng hoá nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu trong Công ty Hợp Danh
Hình từ Internet
1. Các trường hợp phải thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu
- Hàng hóa để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư thuộc đối tượng miễn thuế theo quy định tại Điều 14 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
- Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong thời hạn 05 năm thuộc đối tượng miễn thuế theo quy định tại Điều 15 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
- Hàng hóa phục vụ hoạt động dầu khí thuộc đối tượng miễn thuế theo quy định tại Điều 16 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
- Hàng hóa phục vụ hoạt động đóng tàu, tàu biển xuất khẩu thuộc đối tượng miễn thuế theo quy định tại Điều 17 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
- Giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật thuộc đối tượng miễn thuế theo quy định tại Điều 18 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
- Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế thuộc đối tượng miễn thuế theo quy định tại Điều 23 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
- Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm thuộc đối tượng miễn thuế theo quy định tại Điều 24 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
2. Nguyên tắc xây dựng Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu (sau đây gọi chung là Danh mục miễn thuế)
- Công ty hợp danh sử dụng hàng hóa phải thông báo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế. Trường hợp công ty hợp danh là chủ dự án không trực tiếp nhập khẩu hàng hóa miễn thuế mà nhà thầu chính hoặc nhà thầu phụ hoặc công ty cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa thì nhà thầu, công ty cho thuê tài chính sử dụng danh mục miễn thuế do công ty hợp danh đã thông báo với cơ quan hải quan.
- Hàng hóa phải thuộc đối tượng được miễn thuế theo quy định tại một trong các trường hợp quy định tại khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản 14, khoản 15, khoản 16 và khoản 18 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016; và phù hợp với ngành nghề, lĩnh vực đầu tư, mục tiêu, quy mô, công suất của dự án, cơ sở sản xuất, hoạt động sử dụng hàng hóa miễn thuế.
- Danh mục miễn thuế được xây dựng một lần cho dự án, công ty hợp danh sử dụng hàng hóa miễn thuế, hoặc xây dựng theo từng giai đoạn, từng hạng mục, từng tổ hợp, dây chuyền phù hợp với thực tế và hồ sơ tài liệu thực hiện dự án, công ty hợp danh sử dụng hàng hóa miễn thuế.
3. Hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế
(1) Công văn thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu nêu rõ cơ sở xác định hàng hóa miễn thuế (Mẫu 05 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP ).
(2) Danh mục miễn thuế gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan. Trường hợp hệ thống gặp sự cố, công ty hợp danh nộp 02 bản chính Danh mục miễn thuế bản giấy theo Mẫu số 06 và 01 bản chính Phiếu theo dõi trừ lùi theo Mẫu 07 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định Nghị định 18/2021/NĐ-CP
Trường hợp máy móc, thiết bị phải nhập khẩu làm nhiều chuyến, không trừ lùi được số lượng tại thời điểm nhập khẩu (sau đây gọi là tổ hợp, dây chuyền), chủ dự án nộp 02 bản chính Danh mục miễn thuế (bản giấy) theo Mẫu số 06 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP.
(3) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị tương đương, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí được miễn thuế theo quy định tại Khoản 15, Điều 16 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016: 01 bản chụp.
(4) Bản trích lục luận chứng kinh tế kỹ thuật; hoặc, Tài liệu kỹ thuật; hoặc, Bản thuyết minh dự án: 01 bản chụp.
(5) Giấy chứng nhận Doanh nghiệp công nghệ cao, Doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Tổ chức khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền, đối với các trường hợp là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ: 01 bản chụp.
(6) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế hoặc giấy tờ có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật về quản lý trang thiết bị y tế đối với trường hợp được miễn thuế theo quy định tại Khoản 14, Điều 16 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016: 01 bản chụp.
(7) Hợp đồng dầu khí, quyết định giao nhiệm vụ thực hiện hoạt động dầu khí, văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương trình công tác năm và ngân sách hàng năm đối với trường hợp miễn thuế theo quy định tại Khoản 15, Điều 16 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016; 01 bản chụp.
(8) Hợp đồng đóng tàu, hợp đồng xuất khẩu tàu biển đối với trường hợp miễn thuế theo quy định tại Điểm b và Điểm c, Khoản 16, Điều 16 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016: 01 bản chụp.
(9) Bản thuyết minh dự án sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm đối với trường hợp miễn thuế theo quy định tại Khoản 18, Điều 16 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016: 01 bản chụp.
(10) Hợp đồng thuê chế tạo máy móc, thiết bị hoặc chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị đối với hàng hóa quy định tại điểm a khoản 11, điểm b khoản 15, điểm a khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016: 01 bản chụp.
Trường hợp các chứng từ quy định tại khoản này được cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia thì chủ dự án không phải nộp khi thông báo Danh mục miễn thuế cho cơ quan hải quan.
Lưu ý: Công ty hợp danh lập hồ sơ này phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ.
4. Thời gian, địa điểm thông báo Danh mục miễn thuế
- Thời gian thông báo Danh mục miễn thuế: Công ty hợp danh có trách nhiệm gửi hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế (mục 3 nêu trên) trước khi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu miễn thuế đầu tiên.
Trường hợp Danh mục đã đăng ký cho cả dự án hoặc cho từng giai đoạn, cho từng hạng mục, công trình, tổ hợp, dây chuyền có sai sót hoặc cần thay đổi thì công ty hợp danh được sửa đổi với điều kiện phải có chứng từ, tài liệu nộp cho cơ quan hải quan trước thời điểm nhập khẩu hàng hoá để chứng minh việc bổ sung, điều chỉnh là phù hợp với nhu cầu của dự án.
- Địa điểm thông báo Danh mục miễn thuế:
+ Cục Hải quan nơi doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư đối với dự án xác định được Cục Hải quan nơi thực hiện dự án đầu tư.
+ Hoặc, Cục Hải quan nơi đóng trụ sở chính hoặc nơi quản lý tập trung của dự án đối với dự án được thực hiện ở nhiều tỉnh, thành phố.
+ Hoặc, Cục Hải quan nơi lắp đặt tổ hợp, dây chuyền đối với hàng hóa được miễn thuế dự kiến nhập khẩu theo tổ hợp, dây chuyền.
5. Thời gian nhận thông tin phản hồi
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan hải quan thông báo cho công ty hợp danh về việc đã tiếp nhận Danh mục miễn thuế; bổ sung hồ sơ còn thiếu; giải trình, làm rõ những thông tin có trong hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế hoặc thông báo hàng hóa không thuộc đối tượng miễn thuế.
- Thông tin phản hồi của cơ quan hải quan được gửi thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan (trừ trường hợp chưa thực hiện được bằng phương thức điện tử).
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Bài viết liên quan:
- Quy định về căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2024
- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt năm 2023: Việt Nam - RCEP
- Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản năm 2023
- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt năm 2023: Việt Nam - Lào
- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt năm 2023: Việt Nam - ASEAN