Xe oto (xe hơi) không bật xi nhan khi quẹo thì bị phạt bao nhiêu? Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe ô tô vận chuyển hành khách như thế nào?
>> Giá khởi điểm các vòng đấu giá từng khối băng tần được xác định như thế nào?
>> Hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng được quy định như thế nào?
Căn cứ theo điểm c khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, xe oto (xe hơi) không bật xi nhan khi quẹo thì bị phạt như sau:
3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Chuyển hướng không quan sát hoặc không bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía sau hoặc không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ hoặc có tín hiệu báo hướng rẽ nhưng không sử dụng liên tục trong quá trình chuyển hướng (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức);
Như vậy, xe oto (xe hơi) không bật xi nhan khi quẹo thì bị phạt từ 8 trăm đến 1 triệu đồng.
Mẫu tờ khai đăng ký xe năm 2025 và hướng dẫn cách điền |
Xe oto (xe hơi) không bật xi nhan khi quẹo thì bị phạt bao nhiêu (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Tại Điều 45 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với xe ô tô vận chuyển hành khách như sau:
1. Việc vận chuyển hành khách bằng xe ô tô phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Đón, trả hành khách đúng nơi quy định; hướng dẫn sử dụng trang thiết bị an toàn trên xe; có biện pháp giữ gìn vệ sinh trong xe;
b) Vận chuyển hành khách đúng lịch trình, lộ trình đã đăng ký, trừ trường hợp bất khả kháng;
c) Không chở hành khách trên nóc xe, trong khoang chở hành lý hoặc để hành khách đu, bám bên ngoài xe;
d) Không chở hàng hóa nguy hiểm, hàng hóa cấm lưu hành, hàng lậu, động vật hoang dã, hàng có mùi hôi thối hoặc động vật, hàng hóa khác có ảnh hưởng đến sức khỏe của hành khách, môi trường;
đ) Không chở quá số người, chở hành lý, hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép hoặc vi phạm quy định khác của pháp luật;
e) Không chở hàng hóa trong khoang chở hành khách.
2. Người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận chuyển hành khách có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Trước khi cho xe khởi hành phải kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe, hướng dẫn cho hành khách về an toàn giao thông đường bộ và thoát hiểm khi gặp sự cố;
c) Hướng dẫn, yêu cầu, kiểm tra người trên xe thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này;
d) Kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hành lý, hàng hóa bảo đảm an toàn;
đ) Giữ gìn trật tự, vệ sinh trong xe;
e) Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của cơ quan Công an trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội;
Theo Điều 40 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, niên hạn sử dụng của xe cơ giới được quy định như sau:
1. Niên hạn sử dụng của xe cơ giới được tính bắt đầu từ năm sản xuất xe đến hết ngày 31 tháng 12 của năm hết niên hạn sử dụng.
2. Niên hạn sử dụng của xe cải tạo được quy định như sau:
a) Xe có niên hạn sử dụng cải tạo thành xe không có niên hạn sử dụng thì áp dụng quy định về niên hạn của xe trước khi cải tạo;
b) Xe không có niên hạn sử dụng cải tạo thành xe có niên hạn sử dụng thì áp dụng quy định về niên hạn của xe sau khi cải tạo;
c) Xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người trở lên (không kể người lái xe), xe ô tô chở người chuyên dùng cải tạo thành xe ô tô chở hàng (kể cả xe ô tô chở hàng chuyên dùng); xe chở người bốn bánh có gắn động cơ cải tạo thành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thì được áp dụng quy định về niên hạn của xe sau cải tạo.
3. Các trường hợp xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng bao gồm:
a) Xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô chở người có số người cho phép chở đến 08 người (không kể người lái xe), xe ô tô chuyên dùng, rơ moóc, sơ mi rơ moóc;
b) Xe cơ giới của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.