Có thể hiểu văn hóa là gì? Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa theo hệ số lương hiện nay như thế nào theo quy định pháp luật?
>> Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài chấm dứt hiệu lực khi nào?
>> Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia là gì?
1. Văn hóa là gì? Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa?
Pháp luật hiện hành hiện chưa có quy cụ thể nào về văn hóa là gì? Tuy nhiên quý khách hàng có thể tham khảo nội dung định nghĩa sau để tìm hiểu văn hóa là gì:
Văn hóa là một khái niệm bao quát, thể hiện tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần mà con người đã sáng tạo ra và tích lũy được qua các giai đoạn lịch sử. Đây là kết quả của sự phát triển không ngừng nghỉ của nhân loại, phản ánh sự tương tác giữa con người với thiên nhiên, xã hội và chính bản thân họ. Văn hóa không chỉ gói gọn trong một vài khía cạnh cụ thể mà trải dài trên mọi mặt của đời sống xã hội.
- Theo UNESCO văn hóa được định nghĩa như sau:
Văn hóa được định nghĩa là tổng thể sống động của các hoạt động và sáng tạo trong quá khứ và hiện tại. Điều này bao gồm tất cả các biểu hiện của con người, từ các giá trị, tri thức, tín ngưỡng, tập tục, ngôn ngữ, nghệ thuật, văn học, kiến trúc cho đến công nghệ. Qua các thế kỷ, những hoạt động sáng tạo này đã hình thành nên một hệ thống các giá trị, truyền thống và thị hiếu, xác định đặc tính riêng của mỗi dân tộc.
Lưu ý, nội dung trên chỉ mang tính tham khảo.
Toàn văn File word Luật Doanh nghiệp và văn bản hướng dẫn năm 2024 |
Văn hóa là gì? Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa theo hệ số lương hiện nay như thế nào
(Hình minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 16/2021/TT- BVHTTDL quy định về cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa hiện nay cụ thể như sau:
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành di sản văn hóa quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
b) Chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp di sản viên hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
…
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 16/2021/TT- BVHTTDL về các tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành di sản văn hóa như sau:
1. Có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao, tuân thủ quy định của pháp luật, thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
2. Tâm huyết với nghề, trung thực, khách quan, thẳng thắn; làm việc khoa học, có chính kiến rõ ràng; có thái độ khiêm tốn, đúng mực khi tiếp xúc với nhân dân; có ý thức đấu tranh với những hành vi sai trái, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
3. Có ý thức bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa của dân tộc Việt Nam.
4. Có tinh thần đoàn kết, tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được giao.
5. Không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.