Số tiền vay đặc biệt được sử dụng cho mục đích gì? Ngân hàng Nhà nước quy định như thế nào về số tiền cho vay đặc biệt? Quy định về thời hạn và gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt?
>> Thông tin phòng đăng ký kinh doanh Quảng Bình ở đâu?
>> Mở thẻ tín dụng cần phải đáp ứng những điều kiện nào?
Căn cứ Điều 9 Thông tư 37/2024/TT-NHNN, mục đích sử dụng tiền vay đặc biệt được quy định như sau:
(i) Trường hợp bên vay đặc biệt là tổ chức tín dụng không được kiểm soát đặc biệt, bên vay đặc biệt chỉ được sử dụng tiền vay đặc biệt để chi trả tiền gửi của người gửi tiên là cá nhân tại bên vay đặc biệt.
(ii) Trường hợp bên vay đặc biệt là tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, bên vay đặc biệt chỉ được sử dụng tiền vay đặc biệt để chi trả tiền gửi của người gửi tiền là cá nhân tại bên vay đặc biệt; việc sử dụng tiền vay đặc biệt để chi trả tiền gửi của người gửi tiền là tổ chức do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định đối với từng bên vay đặc biệt cụ thể trên cơ sở đề xuất của Ban kiểm soát đặc biệt.
(iii) Các đối tượng được chi trả quy định tại khoản (i), (ii) Mục này không bao gồm:
- Người có liên quan của bên vay đặc biệt theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước về người có liên quan của tổ chức tín dụng.
- Người điều hành, người quản lý của bên vay đặc biệt theo quy định tại khoản 25, 26 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2024, trừ người điều hành, người quản lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử, chỉ định, bổ nhiệm.
- Người có liên quan của cá nhân, tổ chức là người quản lý, người điều hành, thành viên góp vốn hoặc cổ đông sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của bên vay đặc biệt theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước về người có liên quan của cá nhân, tổ chức (nếu có).
(iv) Đối tượng quy định tại khoản (iii) Mục này được xác định kể từ ngày:
- Bên vay đặc biệt có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước khi bị rút tiền hàng loạt theo quy định tại khoản 1 Điều 191 Luật Các tổ chức tín dụng 2024.
- Ngân hàng Nhà nước có văn bản đặt bên vay đặc biệt vào kiểm soát đặc biệt (trong trường hợp bên vay đặc biệt được kiểm soát đặc biệt trước ngày được quy định tại gạch đầu dòng đầu tiên khoản (iv) Mục này.
(v) Trường hợp bên vay đặc biệt là tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt và có hướng dẫn chi trả tiền gửi thì đối tượng được chi trả, đối tượng không được chi trả, khoản tiền gửi được chi trả thực hiện theo quy định tại khoản (i), (ii), (iii) Mục này và hướng dẫn chi trả tiền gửi.
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
[TIỆN ÍCH] Tra cứu Công việc pháp lý trang PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP |
File Word Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 |
Mục đích sử dụng tiền vay đặc biệt (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 10 Thông tư 37/2024/TT-NHNN, số tiền cho vay đặc biệt được quy định như sau:
Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định số tiền cho vay đặc biệt trên cơ sở tình hình khả năng chi trả của tổ chức tín dụng đề nghị vay đặc biệt.
Căn cứ Điều 11 Thông tư 37/2024/TT-NHNN, thời hạn cho vay đặc biệt và gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt được quy định như sau:
(i) Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định thời hạn cho vay đặc biệt, bảo đảm dưới 12 tháng.
(ii) Ngân hàng Nhà nước xem xét việc gia hạn thời hạn cho vay đặc biệt trên cơ sở tình hình khả năng chi trả của bên vay đặc biệt hoặc phương án xử lý khoản vay đặc biệt đã vay tại phương án cơ cấu lại đang trình Ngân hàng Nhà nước (nếu có); thời gian gia hạn mỗi lần dưới 12 tháng.