Có thể tra cứu các thông tin phòng đăng ký kinh doanh Hậu Giang như địa chỉ, số điện thoại, email, website,… ở đâu?
>> Thông tin phòng đăng ký kinh doanh Cần Thơ ở đâu?
Theo đó, tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn/), quý khách hàng có thể tra cứu thông tin liên hệ của phòng đăng ký kinh doanh Hậu Giang. Cụ thể gồm những nội dung dưới đây.
- Địa chỉ phòng đăng ký kinh doanh Hậu Giang: Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 5, TP. Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.
- Số điện thoại: 0293.3878872
- Email: dkkdhaugiang@gmail.com
- Website: Phòng đăng ký kinh doanh Hậu Giang
Toàn văn File word Luật Doanh nghiệp và văn bản hướng dẫn năm 2024 |
Thông tin phòng đăng ký kinh doanh Hậu Giang (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 14 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), bao gồm:
(i) Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Đăng ký kinh doanh).
Phòng Đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh.
(ii) Ở cấp huyện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện).
Lưu ý: Cơ quan đăng ký kinh doanh có tài khoản và con dấu riêng.
Căn cứ Điều 15 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng Đăng ký kinh doanh được quy định như sau:
(i) Phòng đăng ký kinh doanh trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; cấp hoặc từ chối cấp đăng ký doanh nghiệp.
(ii) Hướng dẫn doanh nghiệp và người thành lập doanh nghiệp về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp; hướng dẫn Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.
(iii) Phối hợp xây dựng, quản lý, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; thực hiện việc chuẩn hóa dữ liệu, cập nhật dữ liệu đăng ký doanh nghiệp tại địa phương vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
(iv) Cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan quản lý thuế tại địa phương và theo yêu cầu của Cơ quan phòng, chống rửa tiền thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các cơ quan có liên quan và các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
(v) Yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp 2020.
(vi) Trực tiếp hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, giám sát doanh nghiệp theo nội dung trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
(vii) Kiểm tra, giám sát Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về đăng ký hộ kinh doanh.
(viii) Yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 67 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
(ix) Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định pháp luật.
(x) Đăng ký kinh doanh cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Số lượng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp - Nghị định 01/2021/NĐ-CP 1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. 2. Cơ quan đăng ký kinh doanh không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp nộp thêm hồ sơ hoặc giấy tờ khác ngoài các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và Nghị định này. |