Shareholder là gì? Quyền và nghĩa vụ của cổ đông là gì? Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông như thế nào?
>> SaaS là gì? Lợi ích của việc sử dụng Software as a Service đối với doanh nghiệp là gì?
>> Du lịch MICE là gì? Khách du lịch có các quyền gì?
Giải đáp “Shareholder là gì?” như sau: Shareholder (Cổ đông) là một cá nhân hoặc tổ chức sở hữu cổ phần (cổ phiếu) trong một công ty. Những người sở hữu cổ phần này trở thành cổ đông và có quyền tham gia vào các quyết định quan trọng của công ty, như bầu cử ban giám đốc, quyết định chia cổ tức, và các vấn đề lớn khác. Cổ đông có thể nhận cổ tức (nếu công ty quyết định chia) và có quyền hưởng lợi từ việc tăng giá trị cổ phiếu.
Như vậy, thắc mắc “Shareholder là gì?” đã được giải đáp cụ thể như trên.
Toàn văn File word Luật Doanh nghiệp và văn bản hướng dẫn năm 2024 |
Shareholder là gì; Quyền và nghĩa vụ của cổ đông là gì (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Theo căn cứ tại khoản 1 Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020, quyền của cổ đông phổ thông bao gồm những nội dung sau đây:
(i) Tham dự, phát biểu trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty, pháp luật quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết.
(ii) Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
(iii) Ưu tiên mua cổ phần mới tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty.
(iv) Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan;
(v) Xem xét, tra cứu và trích lục thông tin về tên và địa chỉ liên lạc trong danh sách cổ đông có quyền biểu quyết; yêu cầu sửa đổi thông tin không chính xác của mình.
(vi) Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông.
(vii) Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty.
Tại Điều 119 Luật Doanh nghiệp 2020, nghĩa vụ của cổ đông gồm:
(i) Thanh toán đủ và đúng thời hạn số cổ phần cam kết mua.
(ii) Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần.
- Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì cổ đông đó và người có lợi ích liên quan trong công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút và các thiệt hại xảy ra.
(iii) Tuân thủ Điều lệ công ty và quy chế quản lý nội bộ của công ty.
(iv) Chấp hành nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.
(v) Bảo mật các thông tin được công ty cung cấp theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật.
- Chỉ sử dụng thông tin được cung cấp để thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
- Nghiêm cấm phát tán hoặc sao, gửi thông tin được công ty cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác.
(vi) Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.
Quý khách hàng xem thêm >> Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập tại thời điểm nào? Thông báo họp Đại hội đồng cổ đông do ai gửi?