Phương tiện giao thông đường sắt khi tham gia giao thông phải đáp ứng các điều kiện nào? Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt bao gồm những gì?
>> FOC là gì? Những ảnh hưởng của FOC trong xuất nhập khẩu là gì?
>> GAP là gì? Chứng nhận VietGAP được hiểu như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 30 Luật Đường sắt 2017, phương tiện giao thông đường sắt khi tham gia giao thông phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
(i) Bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
(ii) Có Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt do cơ quan có thẩm quyền cấp.
(iii) Có Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt hoặc Giấy chứng nhận kiểm tra định kỳ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực.
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
Điều kiện tham gia giao thông của phương tiện giao thông đường sắt (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 14 Thông tư 14/2023/TT-BGTVT, phương tiện chưa đáp ứng điều kiện quy định tại Mục 1 được phép di chuyển trong các trường hợp đặc biệt sau đây:
- Di chuyển để kiểm tra, thử nghiệm các tính năng kỹ thuật của phương tiện trước khi nghiệm thu, bàn giao đưa vào khai thác, vận dụng.
- Di chuyển từ vị trí tập kết này đến vị trí tập kết khác để cất giữ, bảo quản.
- Di chuyển phục vụ công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, tai nạn, dịch bệnh, thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp về quốc phòng, an ninh khi có yêu cầu.
Căn cứ Điều 6 Thông tư 14/2023/TT-BGTVT, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt bao gồm:
(i) Bản chính văn bản giấy hoặc bản điện tử đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện của chủ sở hữu.
(ii) Bản chính văn bản giấy hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực các giấy tờ của phương tiện bao gồm:
- Hợp đồng mua bán, cho, tặng.
- Chứng từ đã nộp lệ phí trước bạ (nếu có).
- Quyết định điều chuyển phương tiện.
- Hóa đơn của tổ chức, cá nhân bán phương tiện (nếu phương tiện đã chuyển qua nhiều tổ chức, cá nhân thì khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện chỉ cần hóa đơn của tổ chức, cá nhân bán cuối cùng).
- Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện do tổ chức đăng kiểm Việt Nam hoặc tổ chức đăng kiểm nước ngoài được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ủy quyền cấp còn hiệu lực.
Lưu ý: Đối với các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt đã được công chứng dịch thuật kèm theo.
(iii) Trường hợp trong cùng một hợp đồng mua bán, cho, tặng phương tiện, hóa đơn, tờ khai hải quan của hồ sơ có kê khai nhiều phương tiện thì chủ sở hữu có trách nhiệm cung cấp bảng kê khai cho từng phương tiện đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoặc hồ sơ đối với từng phương tiện theo quy định tại khoản (ii).
(iv) Đối với phương tiện nhập khẩu, ngoài các giấy tờ theo quy định tại khoản (ii) thì cần phải có thêm bản chính văn bản giấy hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực tờ khai hải quan dùng cho phương tiện nhập khẩu hoặc tờ khai hải quan đã được thông quan.
(v) Trường hợp phương tiện không có hợp đồng mua bán, hóa đơn riêng (do việc mua bán các phương tiện chỉ là hợp phần của gói thầu và không thể tách rời) thì phải có bản chính văn bản giấy hoặc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực hợp đồng gói thầu hoặc hợp phần của gói thầu có thể hiện việc cung cấp phương tiện, biên bản bàn giao phương tiện cho chủ sở hữu.