Người lao động bao nhiêu tuổi thì có thể tự ký kết hợp đồng lao động? Nội dung chủ yếu trong hợp đồng lao động? Hợp đồng lao động chấm dứt trong trường hợp nào?
>> Tổ chức họp mặt kiều bào mừng Xuân Ất Tỵ năm 2025 diễn ra vào ngày nào?
>> Còn bao nhiêu ngày nữa đến giao thừa 2025? Năm 2025 có 30 Tết không?
Căn cứ khoản 4 Điều 18 Bộ luật Lao động 2019, quy định thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động như sau:
Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động
…
4. Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người đó;
c) Người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó;
d) Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết hợp đồng lao động.
Theo đó, người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên có tự ký kết hợp đồng lao động.
Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể tự ký kết hợp đồng lao động khi có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người đó.
File Word Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 21/10/2024] |
Người lao động bao nhiêu tuổi thì có thể tự ký kết hợp đồng lao động (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
(i) Tên, địa chỉ của công ty và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía công ty.
(ii) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ CCCD, CMND hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động.
(iii) Công việc và địa điểm làm việc.
(iv) Thời hạn của hợp đồng lao động.
(v) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
(vi) Chế độ nâng bậc, nâng lương.
(vii) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
(viii) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.
(ix) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
(x) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
Lưu ý:
- Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ thì công ty có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.
- Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.
(Theo khoản 2, khoản 3 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019)
Quý khách hàng có thể tham khảo Mẫu hợp đồng lao động mới nhất hiện nay: TẠI ĐÂY
Căn cứ Điều 34 Bộ luật Lao động 2019, quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động bao gồm:
1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
4. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
5. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
8. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
9. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.
10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.
11. Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.
12. Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
13. Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.