Ngân hàng Vietinbank nghỉ tết ngày nào? Ngân hàng Vietinbank sẽ làm việc trở lại vào mùng mấy Tết âm lịch 2025? Hợp đồng phát hành thẻ gồm có những nội dung gì?
>> Thừa Thiên Huế có những nơi nào bán pháo hoa Bộ Quốc phòng 2025?
>> Cá nhân kinh doanh, sử dụng bao lì xì hình tiền Việt Nam các mệnh giá có thể bị xử phạt không?
Tại bài viết này, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ giải đáp về vấn đề “Ngân hàng Vietinbank nghỉ tết âm lịch 2025 ngày nào?” dựa trên những nguồn tham khảo. Vì vậy, nội dung tại đây chỉ mang tính chất tham khảo. Cụ thể về lịch nghỉ tết của ngân hàng Vietinbank vào dịp nghỉ Tết Ất tỵ 2025 như sau:
Theo thông tin từ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (hay còn gọi là ngân hàng Vietinbank), lịch nghỉ tết âm lịch 2025 như sau:
(i) Dương lịch: Ngân hàng Vietinbank sẽ tạm ngừng giao dịch từ thứ Bảy, ngày 25/01/2025 đến hết ngày Chủ nhật, 02/02/2025.
(ii) Âm lịch: Ngân hàng Vietinbank sẽ tạm ngừng giao dịch từ ngày 26 tháng Chạp năm Giáp Thìn đến hết ngày Mùng 05 tháng Giêng năm Ất Tỵ.
File Word Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 |
Giải đáp thắc mắc: Ngân hàng Vietinbank nghỉ tết âm lịch 2025 ngày nào (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Cung theo nguồn tin tham khảo thì lịch nghỉ Tết âm lịch 2025 của ngân hàng Vietinbank sẽ kéo dài trong 09 ngày và chính thức mở cửa làm việc trở lại sau Tết vào thứ Hai, ngày 03/02/2025 (tức Mùng 6 Tết Ất tỵ 2025).
Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Thông tư 18/2024/TT-NHNN, thì hợp đồng phát hành thẻ phải đảm bảo những nội dung sau đây:
a) Số hợp đồng;
b) Thời điểm (ngày, tháng, năm) lập hợp đồng;
c) Tên TCPHT, tên chủ thẻ; họ, tên cá nhân được tổ chức ủy quyền sử dụng thẻ;
d) Các nội dung về quyền và nghĩa vụ của các bên;
đ) Quy định về phí (các loại phí, các thay đổi về phí);
e) Việc cung cấp thông tin và hình thức thông báo của TCPHT cho chủ thẻ về việc phát hành thẻ, số dư tài khoản, lịch sử giao dịch thẻ và các thông tin cần thiết khác;
g) Thỏa thuận về việc cấp tín dụng cho chủ thẻ, bao gồm hạn mức (hạn mức thanh toán, hạn mức rút tiền mặt và các hạn mức khác) và sự thay đổi hạn mức sử dụng thẻ, hạn mức thấu chi (đối với thẻ ghi nợ) và hạn mức tín dụng; lãi suất, phương pháp tính lãi trong hoạt động cấp tín dụng theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, thứ tự thu hồi nợ gốc và lãi (đối với thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ được thấu chi); thời hạn cấp tín dụng, mục đích cấp tín dụng, thời hạn trả nợ, mức trả nợ tối thiểu, phương thức trả nợ, phí phạt khoản nợ quá hạn (nếu có). Thỏa thuận về việc cấp tín dụng cho chủ thẻ có thể được nêu trong hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ hoặc tại văn bản thỏa thuận riêng;
h) Phạm vi, hạn mức sử dụng, thời hạn hiệu lực của thẻ;
i) Các trường hợp tạm khóa, từ chối thanh toán thẻ, tạm dừng giao dịch thẻ;
k) Các trường hợp thu hồi thẻ hoặc hủy hiệu lực của thẻ trong quá trình sử dụng (bao gồm trường hợp TCPHT phát hiện khách hàng sử dụng giấy tờ giả,mạo danh để phát hành thẻ hoặc sử dụng thẻ cho mục đích lừa đảo, gian lận hoặc các hoạt động bất hợp pháp khác và các trường hợp khác phù hợp quy định pháp luật);
l) Các trường hợp hoàn trả lại số tiền trên thẻ chưa sử dụng hết;
m) Việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, bảo mật trong sử dụng thẻ và trường hợp mất thẻ hoặc lộ thông tin thẻ;
n) Phương thức tiếp nhận đề nghị tra soát, khiếu nại; thời hạn xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại và việc xử lý kết quả tra soát, khiếu nại theo quy định tại Điều 19 Thông tư này;
o) Các trường hợp bất khả kháng;
p) Việc xử lý dữ liệu cá nhân của khách hàng, của người có liên quan theo quy định tại Thông tư này hoặc dữ liệu cá nhân do khách hàng tổ chức cung cấp; việc cung cấp thông tin cho bên thứ ba nhằm phục vụ việc cung ứng dịch vụ thẻ cho chủ thẻ hoặc xử lý các trường hợp nghi ngờ gian lận, giả mạo, vi phạm quy định pháp luật.