Hoạt động dịch vụ phục vụ tang lễ cụ thể gồm có những nội dung gì? Có thể đăng ký nhóm mã ngành 9632 hay không?
>> Điều kiện về vốn để cho phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài năm 2024?
>> Điều kiện để hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư năm 2024 được đánh giá là hợp lệ?
Mã ngành 9632 – 96320 là về hoạt động dịch vụ phục vụ tang lễ theo Phụ lục II của Quyết định 27/2018/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 06/07/2018 về hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Nhóm mã ngành 9632 bao gồm:
- Dịch vụ địa táng, hoả táng, điện táng các dịch vụ có liên quan khác.
- Bảo quản thi hài, khâm liệm và các dịch vụ chuẩn bị cho địa táng, hỏa táng, điện táng.
- Dịch vụ nhà tang lễ.
- Bán đất xây mộ hoặc cho thuê đất đào mộ.
- Trông coi nghĩa trang.
Nhóm mã ngành 9632 sẽ loại trừ đối với:
Hoạt động dịch vụ tang lễ mang tính chất tín ngưỡng, tôn giáo được phân vào nhóm 94910 (Hoạt động của các tổ chức tôn giáo).
Lưu ý: Mã ngành cấp 4 9632 thuộc nhóm mã ngành cấp 3 963: Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác chưa được phân vào đâu.
Bảng tra cứu mã ngành nghề kinh doanh |
Mã ngành 9632 - 96320: Hoạt động dịch vụ phục vụ tang lễ
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 26 Nghị định 23/2016/NĐ-CP, quản lý chi phí dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng như sau:
(i) Chi phí dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng là cơ sở để định giá dịch vụ nghĩa trang, giá dịch vụ hỏa táng.
(ii) Các chi phí dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng bao gồm:
- Dịch vụ tổ chức tang lễ.
- Dịch vụ hỏa táng, lưu giữ bình tro, cốt sau hỏa táng.
- Dịch vụ vận chuyển linh cữu, tro cốt và lưu bình tro, cốt sau hỏa táng (nếu có).
- Dịch vụ chôn cất và xây dựng mộ (bao gồm phần dưới và trên mặt đất).
- Dịch vụ chăm sóc, bảo quản, bảo trì, vệ sinh môi trường.
- Các chi phí hợp lệ khác, thuế theo quy định của pháp luật.
(iii) Đối với các nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, việc quản lý nguồn thu theo quy định của pháp luật.
Căn cứ Điều 27 Nghị định 23/2016/NĐ-CP, giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng và giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân quy định như sau:
(i) Nguyên tắc và phương pháp định giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng, giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân:
- Giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng, giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân gắn với chất lượng cung cấp dịch vụ, phù hợp với chế độ, chính sách nhà nước, đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của chủ đầu tư và người sử dụng dịch vụ. Giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng, giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân phải được minh bạch và niêm yết công khai.
- Giá dịch vụ nghĩa trang và dịch vụ hỏa táng được xác định trên cơ sở tính đúng, tính đủ các chi phí hợp lý, hợp lệ dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng và mức lợi nhuận hợp lý theo quy định của pháp luật.
- Giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân xác định trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc tính đúng, tính đủ để thu hồi vốn đầu tư xây dựng, kể cả lãi vay (nếu có) và lợi nhuận hợp lý của toàn bộ dự án đầu tư, không tính các khoản ưu đãi của nhà nước theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 23/2016/NĐ-CP.
(ii) Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ nghĩa trang và giá dịch vụ hỏa táng.