Pháp luật hiện hành quy định đại lý du lịch bao gồm những hoạt động nào? Đăng ký mã ngành 7911 có được hay không?
>> Trường hợp nào được cho thuê lại lao động trong năm 2024?
>> Dịp Quốc Khánh 2/9/2024, người lao động tại công ty tư nhân được nghỉ bao nhiêu ngày?
Theo Phụ lục II của Quyết định 27/2018/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 06/07/2018 về hệ thống ngành kinh tế Việt Nam thì nhóm mã ngành 7911 – 79110 là về đại lý du lịch.
Nhóm Mã ngành 7911 bao gồm: Hoạt động của các cơ quan chủ yếu thực hiện việc bán các sản phẩm du lịch, tua du lịch, dịch vụ vận tải và lưu trú cho khách du lịch...
Lưu ý: Mã ngành cấp 4 7911 thuộc nhóm Mã ngành cấp 3 791: Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch.
Bảng tra cứu mã ngành nghề kinh doanh |
Mã ngành 7911 – 79110: Đại lý du lịch (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 40 Luật Du lịch 2017 quy định về kinh doanh đại lý lữ hành như sau:
- Kinh doanh đại lý lữ hành là việc tổ chức, cá nhân nhận bán chương trình du lịch của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành cho khách du lịch để hưởng hoa hồng.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh đại lý lữ hành phải đăng ký kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và có hợp đồng đại lý với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Trường hợp khách du lịch mua chương trình du lịch thông qua đại lý lữ hành thì hợp đồng lữ hành được giao kết giữa khách du lịch và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành giao đại lý; trong hợp đồng phải ghi tên, địa chỉ của đại lý lữ hành.
Căn cứ Điều 8 Nghị định 45/2019/NĐ-CP, vi phạm quy định về kinh doanh đại lý lữ hành bị xử lý như sau:
(i) Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi treo biển đại lý lữ hành ở vị trí khó nhận biết tại trụ sở đại lý.
(ii) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi hợp đồng đại lý lữ hành thiếu một trong các nội dung theo quy định.
(iii) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Không thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh thời điểm bắt đầu hoạt động kinh doanh hoặc địa điểm kinh doanh hoặc thông tin về doanh nghiệp giao đại lý lữ hành.
- Cung cấp thông tin không rõ ràng hoặc không công khai hoặc không trung thực về số lượng hoặc giá cả các dịch vụ du lịch của bên giao đại lý lữ hành cho khách du lịch.
(iv) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không treo biển đại lý lữ hành.
(v) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Không cung cấp thông tin về số lượng hoặc giá cả các dịch vụ du lịch của bên giao đại lý lữ hành cho khách du lịch.
- Bán chương trình du lịch không đúng nội dung trong hợp đồng đại lý lữ hành.
(vi) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Không lập và lưu giữ hồ sơ về chương trình du lịch đã bán cho khách du lịch theo quy định.
- Không có hợp đồng đại lý lữ hành với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định.
(vii) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký kinh doanh đại lý lữ hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
(viii) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức thực hiện chương trình du lịch của bên giao đại lý lữ hành đối với doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.
(ix) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi nhận bán chương trình du lịch của đại lý lữ hành cho bên giao đại lý không bảo đảm điều kiện theo quy định.
(x) Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại gạch đầu dòng thứ 02 khoản (v), các khoản (vii), (viii) và (ix) nêu trên.
Lưu ý: Căn cứ khoản 2 và 3 Điều 5 Nghị định 45/2019/NĐ-CP, mức phạt tiền nêu trên áp dụng với cá nhân vi phạm; trường hợp tổ chức vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần cá nhân vi phạm.