Mã ngành 6399 gồm những nội dung nào? Dịch vụ thông tin khác chưa được đăng vào đâu đăng ký mã ngành 6399 có đúng quy định pháp luật hay không?
>> Năm 2024, khi nào bị thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành?
>> Mã ngành 6411 là gì? Hoạt động ngân hàng trung ương thì đăng ký mã ngành nào?
Căn cứ Mục J, Phụ lục II, Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, mã ngành 6399 dùng để đăng ký các hoạt động dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu như:
- Các dịch vụ thông tin qua điện thoại.
- Các dịch vụ tìm kiếm thông tin thông qua hợp đồng hay trên cơ sở phí.
- Các dịch vụ cắt xén thông tin, báo chí, v.v...
Trường hợp loại trừ mã ngành 6399: Theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, hoạt động của các trung tâm liên quan đến các cuộc gọi được phân vào nhóm 82200 (Hoạt động dịch vụ liên quan đến các cuộc gọi).
(i) Doanh nghiệp được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông khi có đủ các điều kiện:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông.
- Có đủ khả năng tài chính, tổ chức bộ máy và nhân lực phù hợp với quy mô của dự án.
- Có phương án kỹ thuật, phương án kinh doanh khả thi phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, các quy định về tài nguyên viễn thông, kết nối, giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông.
- Có biện pháp bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.
(ii) Doanh nghiệp được cấp Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng khi có đủ các điều kiện:
- Các điều kiện quy định tại mục (i).
- Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư theo quy định của Chính phủ.
(Theo Điều 36 Luật Viễn thông 2009)
Bảng tra cứu mã ngành nghề kinh doanh |
Mã ngành 6399: Dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Doanh nghiệp viễn thông có các quyền và nghĩa vụ cụ thể theo Điều 14 Luật Viễn thông 2009:
(i) Ngoài các quyền, nghĩa vụ quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng còn có các quyền, nghĩa vụ bao gồm:
- Xây dựng, lắp đặt, sở hữu hệ thống thiết bị viễn thông và đường truyền dẫn trong phạm vi cơ sở và điểm phục vụ công cộng của mình để cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ viễn thông.
- Thuê đường truyền dẫn để kết nối hệ thống thiết bị viễn thông, các cơ sở, điểm phục vụ công cộng của mình với nhau và với mạng viễn thông công cộng của doanh nghiệp viễn thông khác.
- Thuê đường truyền dẫn hoặc mua lưu lượng viễn thông của doanh nghiệp viễn thông khác để bán lại cho người sử dụng dịch vụ viễn thông.
- Cho doanh nghiệp viễn thông khác thuê lại cơ sở hạ tầng viễn thông.
- Được phân bổ tài nguyên viễn thông theo quy định về quản lý tài nguyên viễn thông.
- Thực hiện nhiệm vụ viễn thông công ích do Nhà nước giao và đóng góp tài chính vào Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố; bảo đảm tính đúng, đủ, chính xác giá cước theo hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông.
- Chịu sự kiểm soát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.
- Báo cáo định kỳ hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông về hoạt động của doanh nghiệp; chịu trách nhiệm về tính chính xác, kịp thời của nội dung và số liệu báo cáo.
(ii) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng có các quyền, nghĩa vụ sau đây:
- Được sử dụng không gian, mặt đất, lòng đất, đáy sông, đáy biển để xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông theo đúng quy hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Cho doanh nghiệp viễn thông khác thuê cơ sở hạ tầng viễn thông.
- Tham gia thực hiện cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
- Các quyền, nghĩa vụ quy định tại mục (i).