Bán buôn cà phê có thuộc nhóm bán buôn thực phẩm hay không? Muốn kinh doanh bán buôn cà phê thì đăng kí mã ngành 4632 có được không?
>> Mã ngành 4633 là gì? Bán buôn đồ uống thì đăng ký mã ngành gì?
Mã ngành 4632 là về bán buôn thực phẩm theo Phụ lục của Quyết định 27/2018/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 06/07/2018 về hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. Nhóm này gồm bán buôn các sản phẩm sau đây:
Bán buôn thịt và các sản phẩm từ thịt, thủy sản, rau quả, cà phê, chè, đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột...
Loại trừ:
- Mua rượu vang ở dạng thùng rồi đóng chai mà không làm thay đổi thành phần của rượu được phân vào nhóm 46331 (Bán buôn đồ uống có cồn).
- Bán buôn thức ăn cho động vật cảnh được phân vào nhóm 46329 (Bán buôn thực phẩm khác).
- Pha trộn rượu vang hoặc chưng cất rượu mạnh được phân vào nhóm 1101 (Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh) và nhóm 1102 (Sản xuất rượu vang).
Bảng tra cứu mã ngành nghề kinh doanh |
Mã ngành 4632: Bán buôn thực phẩm (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, mã ngành 4632 có những nhóm sau đây:
(i) Nhóm 46321: Bán buôn thịt và các sản phẩm từ thịt
Nhóm này bao gồm:
- Bán buôn thịt gia súc, gia cầm tươi, đông lạnh, sơ chế.
- Bán buôn các sản phẩm từ thịt gia súc, gia cầm, nội tạng dạng thịt từ gia súc, gia cầm.
Loại trừ: Bán buôn gia súc, gia cầm sống được phân vào nhóm 46203 (Bán buôn động vật sống).
(ii) Nhóm 46322: Bán buôn thủy sản
Nhóm này bao gồm: Bán buôn thủy sản tươi, đông lạnh và chế biến như cá, động vật giáp xác (tôm, cua...), động vật thân mềm (mực, bạch tuộc...), động vật không xương sống khác sống dưới nước.
(iii) Nhóm 46323: Bán buôn rau, quả
Nhóm này bao gồm:
- Bán buôn các loại rau, củ, tươi, đông lạnh và chế biến, nước rau ép.
- Bán buôn quả tươi, đông lạnh và chế biến, nước quả ép.
(iv) Nhóm 46324: Bán buôn cà phê
Nhóm này bao gồm: Bán buôn cà phê hạt, đã hoặc chưa rang, cà phê bột.
(v) Nhóm 46325: Bán buôn chè
Nhóm này bao gồm: Bán buôn các loại chè đen, chè xanh đã hoặc chưa chế biến, đóng gói, kể cả loại chè đóng gói nhỏ pha bằng cách nhúng gói chè vào nước (chè Lippton, Dilmate...).
(vi) Nhóm 46326: Bán buôn đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột
Nhóm này bao gồm:
- Bán buôn đường, bánh, mứt, kẹo, sôcôla, cacao...
- Bán buôn sữa tươi, sữa bột, sữa cô đặc... và sản phẩm sữa như bơ, phomat...
- Bán buôn mỳ sợi, bún, bánh phở, miến, mỳ ăn liền và các sản phẩm khác chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột.
(vii) Nhóm 46329: Bán buôn thực phẩm khác
Nhóm này bao gồm:
- Bán buôn trứng và sản phẩm từ trứng.
- Bán buôn dầu, mỡ động thực vật.
- Bán buôn hạt tiêu, gia vị khác.
- Bán buôn thức ăn cho động vật cảnh.
Theo Điều 3 Quyết định 27/2018/QĐ-TTg thì danh mục và nội dung hệ thống ngành kinh tế Việt Nam như sau:
(i) Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp
- Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U.
- Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng.
- Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng.
- Ngành cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng.
- Ngành cấp 5 gồm 734 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng.
(ii) Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
- Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam bao gồm những hoạt động kinh tế được xác định trong ngành kinh tế.
- Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam loại trừ những hoạt động kinh tế không được xác định trong ngành kinh tế nhưng thuộc các ngành kinh tế khác.