Thành lập công ty in ấn báo chí, tạp chí, áp phích, tờ quảng cáo có thuộc nhóm ngành in ấn hay không? Có được phép đăng ký mã ngành 1811 hay không?
>> Mã ngành 2652 là gì? Sản xuất đồng hồ thì đăng ký mã ngành nào?
Căn cứ Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, mã ngành 1811 – 18110 là về in ấn. Nhóm này bao gồm các hoạt động sau:
- In ấn báo chí, tạp chí và các ấn phẩm định kỳ khác, sách và sách quảng cáo, bản thảo âm nhạc, bản đồ, tập bản đồ, áp phích, mục lục quảng cáo, tờ quảng cáo và các ấn phẩm quảng cáo khác, tem bưu điện, tem thuế, tài liệu, séc và các chứng khoán bằng giấy khác, nhật ký, lịch, các mẫu văn bản thương mại và các ấn phẩm in ấn thương mại khác, đồ dùng văn phòng phẩm cá nhân và các ấn phẩm khác bằng chữ, in ốp-sét, in nổi, in bản thạch và các thuật in khác, bản in máy copy, in máy vi tính, in chạm nổi.
- In trực tiếp lên vải dệt, nhựa, kim loại, gỗ và gốm.
- Các ấn phẩm in ấn được cấp bản quyền.
Nhóm này cũng gồm: In nhãn hiệu hoặc thẻ (in thạch bản, in bản kẽm, in nổi, và in khác).
Như vậy, công ty chuyên kinh doanh về in ấn báo chí, tạp chí, áp phích, tờ quảng cáo có thể đăng ký mã ngành 1811 – 18110 nêu trên.
Bảng tra cứu mã ngành nghề kinh doanh |
Mã ngành 1811: In ấn (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, mã ngành 1811 – 18110 loại trừ các hoạt động sau:
- In trên lụa (bao gồm in nhiệt) trên các trang phục được phân vào nhóm 13130 (Hoàn thiện sản phẩm dệt).
- Sản xuất các sản phẩm bằng giấy như gáy sách được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu).
- Xuất bản các ấn phẩm in được phân vào ngành 581 (Xuất bản sách, ấn phẩm định kỳ và các hoạt động xuất bản khác).
- Bản sao các văn bản được phân vào nhóm 8219 (Photo, chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác).
Căn cứ Điều 11 Nghị định 60/2014/NĐ-CP, cơ sở in thực hiện chế bản, in, gia công sau in các sản phẩm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 2 Nghị định 60/2014/NĐ-CP phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có thiết bị phù hợp để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn chế bản, in, gia công sau in theo nhu cầu, khả năng hoạt động của cơ sở in và đúng với nội dung đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in hoặc tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in quy định tại Điều 12 và Điều 14 Nghị định 60/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Nghị định 25/2018/NĐ-CP).
- Có mặt bằng hợp pháp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in (được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Nghị định 25/2018/NĐ-CP).
- Có chủ sở hữu là tổ chức (cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có chủ sở hữu là công dân Việt Nam) hoặc cá nhân là công dân Việt Nam; có người đứng đầu là công dân Việt Nam, thường trú hợp pháp tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (được sửa đổi bởi điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định 72/2022/NĐ-CP).
1313 - 13130: Hoàn thiện sản phẩm dệt - Quyết định 27/2018/QĐ-TTg Nhóm này gồm: - Tẩy hoặc nhuộm vải dệt, sợi, sản phẩm dệt bao gồm cả quần áo; - Hồ vải, nhuộm, hấp, làm co, chống co, ngâm kiềm vải, sản phẩm dệt bao gồm cả quần áo; - Tẩy quần áo bò; - Xếp nếp và các công việc tương tự trên sản phẩm dệt; - Làm chống thấm nước, tạo lớp phủ, cao su hoá hoặc ngâm vải; - In lụa trên trang phục và sản phẩm dệt. Loại trừ: Sản xuất vải dệt được ngâm tẩm, phủ lớp cao su, cao su là thành phần chính được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su). |