Tôi muốn biết chi tiết về lương Net, lương Net là gì? Hướng dẫn cách đổi Lương NET sang Lương Gross năm 2024 như thế nào? Rất mong được giải đáp! – Ngọc Trinh (Bà Rịa – Vũng Tàu).
>> Công ty dưới 10 lao động, có phải có nội quy lao động hay không?
>> Dịp lễ 30/4 và 01/5, công ty có phải trả thưởng cho người lao động?
Lương Net là gì?
Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể nào về định nghĩa lương Net, đây là thuật ngữ được sử dụng thường xuyên trong môi trường doanh nghiệp, bắt nguồn từ cụm từ “NET INCOME”. Tức chỉ thu nhập ròng sau khi hạch toán tất cả khoản thuế, phí và có thể hiểu đơn giản là tiền lương thực nhận của người lao động sau khi doanh nghiệp đã trừ hết các khoản chi phí phải đóng bao gồm bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm y tế (BHYT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
Lương Gross là gì?
Lương Gross là tổng tiền lương mỗi tháng của người lao động bao gồm lương cơ bản; các khoản trợ cấp, phụ cấp, hoa hồng,… và cả các khoản đóng bảo hiểm và thuế thu nhập cá nhân (nếu có) của người lao động mà doanh nghiệp chưa trích đóng.
Lưu ý: Trước khi trả thu nhập cho người lao động, người sử dụng lao động sẽ trích từ tiền lương của người lao động một khoản tiền để đóng bảo hiểm, đóng thuế TNCN cho người lao động. Theo đó, người lao động chỉ việc nhận khoản lương NET cố định mỗi tháng. Các chi phí về thuế, khấu trừ sẽ do doanh nghiệp sử dụng lao động chịu trách nhiệm tính toán và nộp lại cho cơ quan ban ngành liên quan. Do đó mức lương thực nhận của người lao động sẽ thấp hơn so với mức lương đã thỏa thuận trên hợp đồng (hay nói cách khác Lương Net < Lương Gross).
File Excel tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công và tiền thưởng 2024 |
Bộ luật Lao động và văn bản hướng dẫn còn hiệu lực (Áp dụng năm 2024) |
Lương Net và cách đổi Lương Net sang Lương Gross năm 2024 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Xem chi tiết tại tiện ích CÔNG CỤ CHUYỂN LƯƠNG GROSS SANG NET VÀ NGƯỢC LẠI.
Lương Gross |
= |
Lương Net |
+ |
Tiền đóng bảo hiểm bắt buộc |
+ |
Thuế TNCN (nếu có) |
Lương Net |
= |
Lương Gross |
- |
(Tiền đóng bảo hiểm bắt buộc + Thuế TNCN (nếu có)) |
Trong đó:
Tiền đóng bảo hiểm bắt buộc theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 thì tỷ lệ trích đóng bảo hiểm xã hội từ tiền lương người lao động được quy định như sau:
+ Bảo hiểm xã hội: 8%
+ Bảo hiểm thất nghiệp: 1%
+ Bảo hiểm y tế: 1,5%
- Cách tính thuế TNCN:
Thuế TNCN |
= |
(Tổng thu nhập – Các khoản được miễn – Khoản giảm trừ) |
x |
Thuế suất |
Trong đó:
- Các khoản được miễn có thể kể đến như: Tiền bồi thường tai nạn lao động; phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn tiền lương làm việc ban ngày; tiền lương hưu;…
- Các khoản giảm trừ: Giảm trừ gia cảnh với bản thân người lao động: 11 triệu đồng/tháng; Giảm trừ gia cảnh với một người phụ thuộc: 4,4, triệu đồng/tháng; Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện; Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học; Thuế suất: Thuế TNCN tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần:
Lưu ý: Để tính TNCN phải nộp, tham khảo Biểu thuế suất lũy tiến từng phần; hoặc cũng có thể áp dụng phương pháp rút gọn theo Phụ lục: 01/PL-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC:
BẬC |
Thu nhập tính thuế /tháng (đồng) |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
|
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 |
Đến 5 triệu |
5% |
0 triệu + 5% TNTT |
5% TNTT |
2 |
Trên 5 triệu đến 10 triệu |
10% |
0,25 triệu + 10% TNTT trên 5 triệu |
10% TNTT - 0,25 triệu |
3 |
Trên 10 triệu đến 18 triệu |
15% |
0,75 triệu + 15% TNTT trên 10 triệu |
15% TNTT - 0,75 triệu |
4 |
Trên 18 triệu đến 32 triệu |
20% |
1,95 triệu + 20% TNTT trên 18 triệu |
20% TNTT - 1,65 triệu |
5 |
Trên 32 triệu đến 52 triệu |
25% |
4,75 triệu + 25% TNTT trên 32 triệu |
5% TNTT - 3,25 triệu |
6 |
Trên 52 triệu đến 80 triệu |
30% |
9,75 triệu + 30% TNTT trên 52 triệu |
30 % TNTT - 5,85 triệu |
7 |
Trên 80 triệu |
35% |
18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu |
TNTT - 9,85 triệu |