Lượng văn bản mà cơ quan Nhà nước ban hành là rất nhiều, vậy có cách nào để người dân biết được hiện tại có bao nhiêu Luật, Nghị định, Thông tư… còn hiệu lực? – Thị Ái (Bến Tre).
>> Các nhầm lẫn thường gặp về văn bản quy phạm pháp luật (Phần 14)
>> Tiện ích lược đồ mang lại hữu ích gì cho người dùng?
Để biết hiện tại có bao nhiêu Luật, Nghị định, Thông tư… đang còn hiệu lực thi hành thì quý khách hàng cần làm theo các bước sau đây:
Bước 1: Click vào đây.
Bước 2: Click vào ô Thêm điều kiện (Ảnh 01).
Ảnh 01
Bước 3: Lọc các thông tin liên quan (Ảnh 02), như là:
- Ngôn ngữ: Tiếng Việt.
- Tình trạng: Còn hiệu lực.
- Loại văn bản: Luật/Nghị định/Thông/hoặc loại văn bản khác.
Sau đó Click vào ô Tìm kiếm thì sẽ ra kết quả.
Ảnh 02
Lưu ý: Các tiện ích này dành cho thành viên Basic/TVPL Pro.
Không cần thực hiện các bước tại Mục 1 nêu trên, quý khách hàng Basic/TVPL Pro chỉ cần click vào link tương ứng bên dưới sẽ cho ra kết quả mà quý khách mong muốn. Cụ thể như sau:
Xem chi tiết Tại đây.
Xem chi tiết Tại đây.
Xem chi tiết Tại đây.
Xem chi tiết Tại đây.
Danh sách văn bản Trung ương mới nhất [Cập nhật liên tục và kịp thời] |
Điều 4. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật - Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020). 1. Hiến pháp. 2. Bộ luật, luật (sau đây gọi chung là luật), nghị quyết của Quốc hội. 3. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. 4. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước. 5. Nghị định của Chính phủ; nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. 6. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. 7. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao. 8. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước. 8a. Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. Không ban hành thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. 9. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh). 10. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 11. Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt. 12. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện). 13. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện. 14. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã). 15. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã. |