Công ty tôi muốn kinh doanh ngành, nghề thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì cần phải đáp ứng những yêu cầu gì? – Hồng Ngọc (Cần Thơ).
>> Doanh nghiệp ưu tiên sẽ được hưởng những chế độ gì?
>> Thủ tục thông báo tập trung kinh tế được thực hiện như thế nào?
Nội dung này được Ban Hỗ trợ PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP trả lời như sau:
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Đầu tư 2020 thì ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ Lục IV của Luật Đầu tư 2020.
>> Xem thêm bài viết: Cập nhật danh mục 229 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện áp dụng từ ngày 01/01/2023
Theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Luật Đầu tư 2020 thì điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị định của Chính phủ và Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.
Nguyên tắc của điều kiện đầu tư kinh doanh: Điều kiện đầu tư kinh doanh phải được quy định phù hợp với lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng và phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, tiết kiệm thời gian, chi phí tuân thủ của nhà đầu tư (khoản 4 Điều 7 Luật Đầu tư 2020).
Nhà đầu tư được quyền kinh doanh trong ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Mục 1 nêu trên kể từ khi đáp ứng đủ điều kiện và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong quá trình hoạt động đầu tư kinh doanh (khoản 1 Điều 11 Nghị định 31/2021/NĐ-CP).
>> Xem thêm bài viết:
>> Những ngành, nghề và địa bàn nào được hưởng ưu đãi đầu tư?
>> Đối tượng nào được hưởng ưu đãi đầu tư?
>> Ưu đãi đầu tư thay đổi như thế nào trong trường hợp thay đổi pháp luật?
Kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện (Ảnh minh họa)
Các nội dung phải có trong quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh:
- Đối tượng và phạm vi áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;
- Hình thức áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;
- Nội dung điều kiện đầu tư kinh doanh;
- Hồ sơ, trình tự, thủ tục hành chính để tuân thủ điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có);
- Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đối với điều kiện đầu tư kinh doanh;
- Thời hạn có hiệu lực của giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận khác (nếu có).
(Khoản 5 Điều 7 Luật Đầu tư 2020)
Hình thức áp dụng của điều kiện đầu tư kinh doanh:
(1) Giấy phép;
(2) Giấy chứng nhận;
(3) Chứng chỉ;
(4) Văn bản xác nhận, chấp thuận;
(5) Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
(Khoản 6 Điều 7 Luật Đầu tư 2020)
Theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 31/2021/NĐ-CP thì nhà đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh có quyền được cấp các văn bản theo các hình thức (1), (2), (3), (4) hoặc được quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh khi đáp ứng điều kiện (5) nêu trên.
Trong trường hợp từ chối cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do từ chối.
XEM CHI TIẾT ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH: |