Ngân hàng Vietinbank là ngân hàng gì? Lãi suất Ngân hàng Vietinbank tháng 02/2024 là bao nhiêu? Mong được giải đáp, xin cảm ơn! - Hồng Đào (Bình Dương).
>> Trong năm 2024, giao dịch nào bị coi là vô hiệu theo Luật Phá sản?
>> Hướng dẫn cách tra cứu Trang thông tin điện tử tỉnh Quảng Trị?
Lãi suất Ngân hàng Vietinbank được công bố trên website của Ngân hàng cụ thể như sau:
TRẦN LÃI SUẤT HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI CÁC KỲ HẠN
Kỳ hạn |
Lãi suất huy động trả lãi sau (%/năm) |
|||||
Khách hàng Cá nhân |
Khách hàng Tổ chức (Không bao gồm tổ chức tín dụng) |
|||||
VND |
USD |
EUR |
VND |
USD |
EUR |
|
Không kỳ hạn |
0,10 |
0,00 |
0,10 |
0,20 |
0,00 |
0,10 |
Dưới 1 tháng |
0,20 |
0,00 |
0,30 |
0,20 |
0,00 |
0,30 |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng |
1,90 |
0,00 |
0,40 |
1,90 |
0,00 |
0,40 |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng |
1,90 |
0,00 |
0,40 |
1,90 |
0,00 |
0,40 |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng |
2,20 |
0,00 |
0,50 |
2,20 |
0,00 |
0,50 |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng |
2,20 |
0,00 |
0,50 |
2,20 |
0,00 |
0,50 |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng |
2,20 |
0,00 |
0,50 |
2,20 |
0,00 |
0,50 |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng |
3,20 |
0,00 |
0,40 |
3,20 |
0,00 |
0,40 |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng |
3,20 |
0,00 |
0,40 |
3,20 |
0,00 |
0,40 |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng |
3,20 |
0,00 |
0,40 |
3,20 |
0,00 |
0,40 |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng |
3,20 |
0,00 |
0,40 |
3,20 |
0,00 |
0,40 |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng |
3,20 |
0,00 |
0,40 |
3,20 |
0,00 |
0,40 |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng |
3,20 |
0,00 |
0,40 |
3,20 |
0,00 |
0,40 |
12 tháng |
4,80 |
0,00 |
0,30 |
4,20 |
0,00 |
0,30 |
Trên 12 tháng đến 13 tháng |
4,80 |
0,00 |
0,30 |
4,20 |
0,00 |
0,30 |
Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng |
4,80 |
0,00 |
0,30 |
4,20 |
0,00 |
0,30 |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng |
4,80 |
0,00 |
0,30 |
4,20 |
0,00 |
0,30 |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng |
5,00 |
0,00 |
0,30 |
4,20 |
0,00 |
0,30 |
36 tháng |
5,00 |
0,00 |
0,30 |
4,20 |
0,00 |
0,30 |
Trên 36 tháng |
5,00 |
0,00 |
0,30 |
4,20 |
0,00 |
0,30 |
Trên đây là lãi suất ngân hàng Vietinbank được công bố trên website của ngân hàng. Để biết thông tin chi tiết về mức lãi suất cụ thể đối với từng sản phẩm thì bạn cần trực tiếp liên hệ với Ngân hàng Vietinbank để được giải đáp cụ thể.
* Ngày thành lập:
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam được thành lập vào ngày 26/3/1988, trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Nghị định 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng.
* Niêm yết:
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam được Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) chấp thuận niêm yết từ ngày 16/7/2009.
- Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông
- Mã cổ phiếu: CTG
- Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng/cổ phần
- Tổng số cổ phần: 4.805.750.609 cổ phần
* 30 năm xây dựng và phát triển:
- Giai đoạn I (từ tháng 7/1988 - 2000): Thực hiện việc xây dựng và chuyển đổi từ hệ thống ngân hàng một cấp thành hệ thống ngân hàng hai cấp: Ngân hàng Công Thương (Nay là Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - VietinBank) hình thành và đi vào hoạt động.
- Giai đoạn II (từ năm 2001 - 2008): Thực hiện thành công đề án tái cơ cấu Ngân hàng Công Thương về xử lý nợ, mô hình tổ chức, cơ chế chính sách và hoạt động kinh doanh.
- Giai đoạn III (từ năm 2009 - 2013): Thực hiện thành công cổ phần hóa, đổi mới mạnh mẽ, phát triển đột phá các mặt hoạt động ngân hàng.
- Giai đoạn IV (từ năm 2014 đến nay): Tập trung xây dựng và thực thi quản trị theo chiến lược, đột phá về công nghệ, tiếp tục đổi mới toàn diện hoạt động ngân hàng, thúc đẩy tăng trưởng kinh doanh gắn với bảo đảm hiệu quả, an toàn, bền vững.
Cập nhật danh sách văn bản trung ương mới nhất
Lãi suất Ngân hàng Vietinbank tháng 02/2024 (Ảnh minh họa - Nguồn từ internet)
Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (được sửa đổi, bổ sung Thông tư 06/2023/TT-NHNN) quy định về lãi suất cho vay cụ thể như sau:
(i) Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa tại đoạn (ii) Mục này.
(ii) Trường hợp khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:
- Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định Luật Thương mại 2005 và các văn bản hướng dẫn.
- Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 và quy định của Chính phủ về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
- Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao ưu tiên đầu tư phát triển được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định Luật Công nghệ cao 2008 và các văn bản hướng dẫn.
(iii) Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay.
Trường hợp mức lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không áp dụng phương pháp tính lãi theo số dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa thuận cho vay phải có nội dung về mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó.
(iv) Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:
- Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả.
- Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;
- Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
(iv) Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh, tổ chức tín dụng và khách hàng phải thỏa thuận nguyên tắc và các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh lãi suất cho vay.
Trường hợp căn cứ các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay khác, thì tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất.