Lãi suất Ngân hàng Bắc Á Bank năm 2024 là bao nhiêu? Tôi muốn biết để trình sếp xem xét gửi một khoản tiền quỹ của công ty. Xin cảm ơn! – Tú Uyên (Thành phố Hồ Chí Minh).
>> Địa chỉ Sở Tư pháp Bắc Giang ở đâu? Thông tin liên hệ cụ thể?
>> Địa chỉ Sở Tư pháp Kiên Giang ở đâu? Số điện thoại liên hệ thế nào?
Thành lập năm 1994, Ngân hàng TMCP Bắc Á (BAC A BANK) định hướng trở thành một ngân hàng đa năng, cung cấp đầy đủ và toàn diện các dịch vụ tài chính - ngân hàng như: Dịch vụ tài khoản nội tệ và ngoại tệ, Dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước, Dịch vụ tiền gửi - tiết kiệm, Dịch vụ tín dụng - cho vay, Dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử, Dịch vụ bảo lãnh thanh toán và tài trợ thương mại, Dịch vụ kinh doanh ngoại hối, Dịch vụ bảo hiểm…
Bên cạnh việc kinh doanh các dịch vụ tài chính, Ngân hàng TMCP Bắc Á đặc biệt chú trọng tư vấn đầu tư các dự án mang tính an sinh xã hội như nông nghiệp công nghệ cao, y tế, giáo dục; tập trung vào những lĩnh vực tạo ra giá trị cốt lõi, thân thiện với môi trường, hướng tới một tương lai phát triển bền vững vì cộng đồng.
Chất lượng và hiệu quả hoạt động của BAC A BANK luôn được khẳng định và phát triển theo hướng ngày càng hiện đại, bền vững với hệ thống mạng lưới được củng cố và mở rộng trên quy mô toàn quốc. Tính đến 01/12/2023, mạng lưới của BAC A BANK có 173 điểm giao dịch tại 42 tỉnh thành trên khắp cả nước, gồm 01 Hội sở, 55 Chi nhánh và 117 Phòng Giao dịch.
Cập nhật danh sách văn bản trung ương mới nhất
Lãi suất Ngân hàng Bắc Á Bank năm 2024 (Ảnh minh họa – Nguồn từ internet)
Theo thông tin đăng tải trên website thì lãi suất Ngân hàng Bắc Á Bank năm 2024 cụ thể như sau:
Kỳ hạn |
Có hiệu lực từ ngày 20/01/2024 – Áp dụng cho số dư tiền gửi dưới 01 tỷ |
||
Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) |
Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
|
Không kỳ hạn |
- |
- |
0.50 |
01 tuần |
- |
- |
0.50 |
02 tuần |
- |
- |
0.50 |
03 tuần |
- |
- |
0.50 |
01 tháng |
- |
- |
3.40 |
02 tháng |
3.35 |
- |
3.40 |
03 tháng |
3.55 |
- |
3.60 |
04 tháng |
3.75 |
- |
3.80 |
05 tháng |
3.95 |
- |
4.00 |
06 tháng |
4.60 |
4.65 |
4.70 |
07 tháng |
4.60 |
- |
4.70 |
08 tháng |
4.60 |
- |
4.70 |
09 tháng |
4.70 |
4.75 |
4.80 |
10 tháng |
4.70 |
- |
4.80 |
11 tháng |
4.70 |
- |
4.80 |
12 tháng |
4.85 |
4.90 |
5.00 |
13 tháng |
4.85 |
- |
5.00 |
15 tháng |
5.05 |
5.10 |
5.20 |
18 tháng |
5.25 |
5.30 |
5.40 |
24 tháng |
5.25 |
5.30 |
5.40 |
36 tháng |
5.25 |
5.30 |
5.40 |
Bảng lãi suất Ngân hàng Bắc Á Bank năm 2024 có hiệu lực từ ngày 20/01/2024.
Lưu ý: Bảng tính chỉ mang tính chất tham khảo. Chi tiết bạn có liên hệ trực tiếp với ngân hàng để được giải đáp cụ thể.
Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (được sửa đổi, bổ sung Thông tư 06/2023/TT-NHNN) quy định về lãi suất cho vay cụ thể như sau:
(i) Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa tại đoạn (ii) Mục này.
(ii) Trường hợp khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:
- Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định Luật Thương mại 2005 và các văn bản hướng dẫn.
- Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 và quy định của Chính phủ về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
- Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao ưu tiên đầu tư phát triển được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định Luật Công nghệ cao 2008 và các văn bản hướng dẫn.
(iii) Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay.
Trường hợp mức lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không áp dụng phương pháp tính lãi theo số dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa thuận cho vay phải có nội dung về mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó.
(iv) Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:
- Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả.
- Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;
- Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
(iv) Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh, tổ chức tín dụng và khách hàng phải thỏa thuận nguyên tắc và các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh lãi suất cho vay.
Trường hợp căn cứ các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay khác, thì tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất.