Đăng ký kinh doanh trò chơi tàu lượn có độ cao trên 10m thì có cần phải thực hiện kiểm định thiết bị trò chơi không? – Tấn Phát (Bình Thuận).
>> Doanh nghiệp chuyển đổi loại hình và đổi tên thì có phải nộp lệ phí trước bạ?
>> Trường hợp nào không phải tiến hành hoạt động đăng ký kinh doanh?
Nội dung này được Ban Hỗ trợ PHÁP LÝ KHỞI NGHIỆP trả lời như sau:
Các thiết bị trò chơi: tàu lượn, đu quay, máng trượt mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3m/s so với sàn cố định trừ các phương tiện thi đấu thể thao thuộc mục 24 Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Như vậy, khi kinh doanh thiết bị trò chơi tàu lượn có độ cao trên 10m thì cần phải tuân thủ Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn tàu lượn cao tốc (QTKĐ:27-2016/BLĐTBXH) ban hành kèm theo Thông tư 54/2016/TT-BLĐTBXH.
Kiểm định thiết bị trò chơi tàu lượn (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Khi kiểm định kỹ thuật an toàn phải lần lượt tiến hành theo các bước sau:
- Kiểm tra hồ sơ, lý lịch của tàu lượn;
- Kiểm tra bên ngoài;
- Kiểm tra kỹ thuật - Thử không tải;
- Các chế độ thử tải - Phương pháp thử;
- Kiểm tra quá trình cứu hộ khi xảy ra sự cố;
- Xử lý kết quả kiểm định.
Lưu ý: Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 và lưu lại đầy đủ tại tổ chức kiểm định.
Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
(1) Thiết bị phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định.
(2) Hồ sơ, tài liệu của thiết bị phải đầy đủ.
(3) Các yếu tố môi trường, thời tiết đủ điều kiện không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định.
(4) Các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để vận hành thiết bị.
Bước 1. Chuẩn bị kiểm định
Trước khi tiến hành kiểm định thiết bị, tổ chức kiểm định và cơ sở phải phối hợp, thống nhất kế hoạch kiểm định, chuẩn bị các điều kiện phục vụ kiểm định và cử người tham gia, chứng kiến kiểm định. bao gồm: (1) Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị; (2) Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định; (3) Xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định. Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.
Bước 2. Thực hiện kiểm định
Khi tiến hành kiểm định phải thực hiện theo trình tự sau:
(1) Kiểm tra bên ngoài:
Kiểm tra phần kết cấu:
- Kiểm tra phần móng, các trụ đỡ và liên kết giữa chúng.
- Kiểm tra các mối ghép liên kết các bộ phận trong hệ thống bằng các dụng cụ chuyên dùng.
- Các mối hàn quan trọng như ray, giá đỡ, kết cấu chịu lực chính phải được kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp không phá hủy (thử thẩm thấu, siêu âm hay chụp phim).
Kiểm tra hệ dẫn động:
- Tốc độ dài tại cabin phải tuân thủ: Không quá 45 km/h đối với tàu lượn dành cho người lớn và không quá 16 km/h đối với tàu lượn dành cho trẻ em.
- Kiểm tra các thông số của hệ dẫn động bằng các thiết bị chuyên dùng.
- Kiểm tra và đánh giá điện trở cách điện động cơ căn cứ theo cấp điện áp, cụ thể:
Điện áp định mức (V) |
Điện áp thử (V) |
Điện trở cách điện (MΩ) |
≤250 |
250 |
≥0,25 |
≤500 |
500 |
≥0,5 |
>500 |
1000 |
≥1,0 |
- Kiểm tra cơ cấu, bộ phận truyền động của hệ thống dẫn động tàu lên để đạt thế năng cần thiết.
- Kiểm tra các hệ thống phanh.
Kiểm tra toa tàu:
- Kiểm tra nhãn mác tại toa tàu: số lượng người tối đa, tải trọng tối đa.
- Kiểm tra kết cấu toa tàu.
- Kiểm tra hệ bánh xe.
- Kiểm tra ghế ngồi của hành khách.
- Kiểm tra gông bảo hiểm và dây an toàn trên xe.
- Kiểm tra cơ cấu an toàn chống gãy trục bánh xe và văng toa tàu ra khỏi đường ray trong quá trình chuyển động.
- Kiểm tra kết cấu nối ghép chính và dự phòng giữa các toa xe.
Kiểm tra nhà ga và hệ thống điện:
- Kiểm tra các lan can, biển báo.
- Kiểm tra mái che.
- Kiểm tra phòng điều khiển
- Kiểm tra sàn đỗ, lối tiếp cận từ sàn đỗ tới các toa tàu
- Kiểm tra việc bố trí đường điện
- Kiểm tra hệ thống nối đất, nối không bảo vệ thiết bị điện: giá trị đo không lớn hơn 4,0 Ω.
- Kiểm tra mạch điều khiển.
- Kiểm tra thiết bị chiếu sáng.
- Kiểm tra hệ thống chống sét của thiết bị: giá trị đo không lớn hơn 10 Ω.
- Phải đảm bảo quy định hiện hành về phòng cháy, chữa cháy.
Kiểm tra các hệ thống an toàn:
- Kiểm tra các khóa an toàn lắp trên toa xe.
- Kiểm tra dây an toàn.
- Kiểm tra hệ thống chuông báo, tín hiệu điều khiển.
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi không phát hiện các hư hỏng, khuyết tật; các bộ phận làm việc theo đúng tính năng thiết kế và đáp ứng yêu cầu mục 8.1.
(2) Kiểm tra kỹ thuật - Thử không tải:
- Kiểm tra điện trở cách điện của thiết bị.
- Thử không tải chỉ được tiến hành sau khi kiểm tra bên ngoài đạt yêu cầu.
- Cho thiết bị chạy thử không tải 3 vòng, kiểm tra các thông số và tính năng của thiết bị.
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi các cơ cấu và thiết bị an toàn của thiết bị khi thử hoạt động đúng thông số và tính năng thiết kế không phát hiện các hiện tượng bất thường.
(3) Thử quá tải - Phương pháp thử:
- Tải thử 110% tải định mức.
- Tải định mức của toa tàu bằng tải thử nhận sức chứa.
- Tùy theo bố trí của các toa xe, chọn chất tải thử để tạo sự lệch tải ngẫu nhiên trên đoàn tàu về cả 4 phía (lệch tải về phía trước, phía sau, bên trái, bên phải). Tại mỗi vị trí lệch tải cho thiết bị chạy thử 3 vòng để đánh giá, kiểm tra sự vận hành của hệ thống, chú ý kiểm tra kỹ các cơ cấu, bộ phận ở vị trí chịu lực bất lợi.
Đánh giá: Kết quả đạt yêu cầu khi hệ thống hoạt động ổn định, không có biểu hiện bất thường hoặc hư hỏng ảnh hưởng đến độ an toàn của hệ thống, toa tàu dừng đúng vị trí.
(4) Kiểm tra thử cứu hộ:
- Cho hệ thống hoạt động ở 100% tải định mức ở các vị trí bất lợi nhất để các biện pháp cứu hộ và thao tác của nhân viên cứu hộ. Kiểm tra việc tháo gỡ các cơ cấu an toàn để đưa hành khách về nhà ga an toàn.
- Khi hệ thống có sử dụng máy phát điện dự phòng và bình ắc quy để tháo gỡ các cơ cấu an toàn đưa khách về nhà ga, phải kiểm tra hoạt động của máy phát dự phòng và khả năng trữ điện của bình ắc quy.
Lưu ý:
- Thời hạn kiểm định định kỳ tàu lượn cao tốc là 03 năm. Đối với tàu lượn cao tốc sử dụng trên 6 năm thời hạn kiểm định định kỳ là 02 năm. Sau mỗi 01 năm sử dụng, cơ sở phải tiến hành kiểm tra định kỳ ở các chế độ: kiểm tra bên ngoài, thử không tải và thử cứu hộ (theo các khoản 1, 2 và 4, Mục 8 của quy trình này).
- Trường hợp nhà chế tạo hoặc yêu cầu của cơ sở về thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo đề nghị của nhà chế tạo hoặc cơ sở.
- Khi rút ngắn thời hạn kiểm định, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.
- Khi thời hạn kiểm định được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực hiện theo quy định của quy chuẩn đó.
>> Xem thêm Tiện ích Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện