Khoản vay ngắn hạn nước ngoài là gì theo quy định pháp luật? Thỏa thuận vay nước ngoài bao gồm những nội dung gì? Chi phí vay nước ngoài được quy định như thế nào?
>> Đăng ký dạy thêm tại căn hộ chung cư có được không?
>> Bằng lái xe quốc tế IDP được sử dụng như thế nào từ đầu năm 2025?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-NHNN có định nghĩa khoản vay ngắn hạn nước ngoài cụ thể như sau:
Khoản vay ngắn hạn nước ngoài tự vay, tự trả (sau đây gọi là khoản vay ngắn hạn nước ngoài) là khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh có thời hạn vay đến 01 năm.
Đồng thời, tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 12/2022/TT-NHNN có quy định về khoản vay nước ngoài cụ thể như sau:
Khoản vay nước ngoài là cụm từ dùng chung để chi khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là khoản vay tự vay, tự trả) và khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh dưới mọi hình thức vay nước ngoài thông qua hợp đồng vay, hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm, hợp đồng ủy thác cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính hoặc phát hành công cụ nợ trên thị trường quốc tế của bên đi vay.
Ngoài ra, theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 219/2013/NĐ-CP thì vay nước ngoài được định nghĩa như sau:
Vay nước ngoài là việc Bên đi vay nhận khoản tín dụng từ Người không cư trú thông qua việc ký kết và thực hiện các thỏa thuận vay nước ngoài dưới hình thức hợp đồng vay, hợp đồng mua bán hàng trả chậm, hợp đồng ủy thác cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính hoặc phát hành công cụ nợ của Bên đi vay.
![]() |
Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn 2024 |
Giải đáp thắc mắc: khoản vay ngắn hạn nước ngoài là gì; Thỏa thuận vay nước ngoài bao gồm những nội dung gì (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 08/2023/TT-NHNN (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 19/2024/TT-NHNN) về thỏa thuận vay nước ngoài cụ thể như sau:
1. Thỏa thuận vay nước ngoài là một hoặc tập hợp một số văn bản ghi nhận thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho bên đi vay một khoản tiền hoặc tài sản (trong trường hợp vay nước ngoài dưới hình thức hợp đồng cho thuê tài chính) để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi (nếu có thỏa thuận về lãi).
2. Thỏa thuận vay nước ngoài phải được lập thành văn bản, trường hợp là thỏa thuận dưới hình thức thông điệp dữ liệu điện tử phải tuân thủ quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
3. Thỏa thuận vay nước ngoài phải được giao kết bằng văn bản trước hoặc vào ngày rút vốn khoản vay nước ngoài. Việc giao kết thỏa thuận vay nước ngoài vào ngày rút vốn khoản vay nước ngoài chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Khoản vay ngắn hạn nước ngoài với điều kiện việc giải ngân khoản vay thực hiện sau khi các bên giao kết thỏa thuận vay;
b) Khoản vay nước ngoài phát sinh từ việc chuyển số tiền thực hiện chuẩn bị đầu tư của các dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thành vốn vay nước ngoài theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối đối với hoạt động vay trả nợ nước ngoài và hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam;
c) Khoản vay nước ngoài ngắn hạn phát sinh từ các nghiệp vụ thư tín dụng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Thông tư 08/2023/TT-NHNN có quy định về chi phí vay nước ngoài được quy định cụ thể như sau:
|